ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Lý luận chính trị Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC PHẦN
1. 1 Thông tin chung
– Tên học phần: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1
– Mã học phần: CTR1012
– Số tín chỉ: 2
– Học phần: + Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
– Các học phần tiên quyết: Không
– Phân giờ đối với các hoạt động: 30
+ Nghe giảng lý thuyết: 20
+ Làm bài tập: 5
+ Thảo luận: 5
- Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
– Kiến thức:
Trang bị cho người học hệ thống kiến thức cơ bản bao gồm các nguyên lý thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, góp phần hình thành cho người học thế giới quan và phương pháp luận đúng đắn để tiếp cận các môn khoa học khác.
– Kỹ năng:
Giúp người học xác lập cơ sở lý luận để hiểu các nguyên lý kinh tế – chính trị và chủ nghĩa xã hội khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; góp phần rèn luyện, phát triển năng lực tư duy và thực tiễn của người học.
– Thái độ:
Góp phần hình thành ở người học thái độ nghiêm túc trong học tập các môn lý luận chính trị và các môn khoa học chuyên ngành được đào tạo; giúp người học xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho bản thân.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể về kiến thức của học phần:
Chương mở đầu, trình bày khái lược những trọng tâm, quá trình hình thành và phát triển chủ nghĩa Mác – Lênin, đối tượng, phạm vi, mục tiêu và các yêu cầu của môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Chương 1, trình bày kiến thức cơ bản chủ nghĩa Mác – Lênin về vật chất và ý thức, nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của các nguyên lý duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
Chương 2, khái lược lịch sử phép biện chứng; trình bày các nguyên lý cơ bản, các cặp phạm trù cơ bản và các qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật, quan điểm duy vật biện chứng về nhận thức.
Chương 3, trình bày những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật lịch sử về hình thái kinh tế – xã hội, về giai cấp, đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội, về con người và bản chất của con người, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử xã hội.
- Tóm tắt nội dung học phần
Ngoài chương Mở đầu khái lược về chủ nghĩa Mác – Lênin và tổng quan về môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, học phần tập trung trình bày những nguyên lý thế giới quan và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác.
- Nội dung chi tiết học phần
Chương mở đầu
NHẬP MÔN NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN
1.1. Khái lược về chủ nghĩa Mác – Lênin
1.1.1. Chủ nghĩa Mác – Lênin và ba bộ phận cấu thành
1..1.2. Sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa Mác – Lênin
1.2. Đối tượng, mục đích và yêu cầu về phương pháp học tập, nghiên cứu môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin
1.2.1. Đối tượng và mục đích của việc học tập, nghiên cứu
1.2.2. Những yêu cầu chủ yếu về phương pháp học tập, nghiên cứu
Chương 1
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1.1. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng
1.1.1. Sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
1.1.2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng – hình thức cao nhất của chủ nghĩa duy vật
1.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất và ý thức
1.2.1. Phạm trù vật chất
1.2.2. Phạm trù ý thức
1.2.3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
——————-
Bài tập 1
1.1. Vấn đề cơ bản của triết học và các trường phái triết học trong lịch sử?
1.2. Phạm trù vật chất và phạm trù ý thức? Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức?
Chương 2
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
2.1. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật
2.1.1. Phép biện chứng và các hình thức cơ bản của phép biện chứng
2.1.2. Phép biện chứng duy vật
2.2. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật
2.2.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
2.2.2. Nguyên lý về sự phát triển
2.3. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
2.3.1. Cái riêng và cái chung
2.3.2. Nguyên nhân và kết quả
2.3.3. Tất nhiên và ngẫu nhiên
2.3.4. Nội dung và hình thức
2.3.5. Bản chất và hiện tượng
2.3.6. Khả năng và hiện thực
2.4. Các qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
2.4.1. Qui luật chuyển hóa những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược lại
2.4.2. Qui luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
2.4.3. Qui luật phủ định của phủ định
2.5. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng
2.5.1. Nhận thức, thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
2.5.2. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý
——————
Bài tập 2
2.1. Cơ sở lý luận và yêu cầu của các nguyên tắc toàn diện, phát triển và lịch sử cụ thể?
2.2. Ý nghĩa phương pháp luận của các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật?
2.3. Ý nghĩa phương pháp luận của các qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật?
2.4. Vị trí và vai trò của thực tiễn trong quá trình nhận thức chân lý
Chương 3
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
3.1. Sản xuất vật chất và qui luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất
3.1.1. Sản xuất vật chất
3.1.2. Qui luật QHSX phù hợp với trình độ của LLSX
3.2. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
3.2.1. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
3.2.2. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
3.3. Biện chứng của tồn tại xã hội và ý thức xã hội
3.3.1. Khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội
3.3.2. Quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
3.4. Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội
3.4.1. Khái niệm và kết cấu của hình thái kinh tế – xã hội
3.4.2. Quá trình lịch sử tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế – xã hội
3.4.3. Giá trị khoa học của lý luận hình thái kinh tế – xã hội
3.5. Giai cấp, đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội
3.5.1. Khái niệm giai cấp và nguồn gốc giai cấp
3.5.2. Khái niệm đấu tranh giai cấp và vai trò của đấu tranh giai cấp
3.5.3. Khái niệm cách mạng xã hội và vai trò của cách mạng xã hội
3.6. Vấn đề con người và vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử
3.6.1. Bản chất của con người
3.6.2. Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của QCND
——————
Bài tập 3
3.1. Phương thức sản xuất? Qui luật phổ biến của sự vận động và phát triển của phương thức sản xuất?
3.2. Khái niệm và kết cấu của hình thái kinh tế – xã hội? Mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố cấu thành hình thái kinh tế – xã hội?
3.3. Khái niệm giai cấp? Nguyên nhân của sự phân chia giai cấp, đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội?
3.4. Luận điểm: “trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội”? Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân?
- HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
THỜI GIAN |
NỘI DUNG |
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC | YÊU CẦU SINH VIÊN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI LÊN LỚP | ||||
GIỜ LÊN LỚP | Thực hành | Tự học | |||||
Lý
thuyêt |
Bài tập | Thảo luận | |||||
Tuần 1 | Chương mở đầu: Nhập môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
1.1. Khái lược về chủ nghĩa Mác-Lênin 1.2. Đối tượng, mục đích và yêu cầu về phương pháp học tập, nghiên cứu môn những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin |
2 | 3 | Đọc 1: tr11-34.
|
|||
Tuần 2 | Chương 1: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
1.1. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng 1.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất và ý thức |
2 | 3 | Đọc 1: tr37-65
– Chuẩn bị BT 1.1, 1.2. – Chuẩn bị thảo luận theo chủ đề lấy ở BT 1
|
|||
Tuần 3 | Chương 1: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
1.1. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng 1.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất và ý thức |
1 | 1 | 3 | Đọc 1: tr66-129
– Làm BT 1.1, 1.2. – Chuẩn bị thảo luận theo chủ đề lấy ở BT 1.
|
||
Tuần 4 | Chương 1: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
1.1. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy vật biện chứng 1.2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về vật chất và ý thức |
1 | 1 | 3 | Đọc 1: tr66-129
Thảo luận theo chủ đề lấy ở BT 1
|
||
Tuần 5 | Chương 2: Phép biện chứng duy vật
2.1. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật 2.2. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.3. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.4. Các qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.5. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng |
2 | 3 | Đọc 1: tr66-129
– Chuẩn bị BT 2.1, 2.2, 2.3, 2.4. – Chuẩn bị thảo luận theo chủ đề lấy ở BT 2.
|
|||
Tuần 6 | Chương 2: Phép biện chứng duy vật
2.1. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật 2.2. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.3. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.4. Các qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.5. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng |
1 | 1 | 3 | Đọc 1: tr66-129
– Làm BT 2.1, 2.2 – Chuẩn bị thảo luận theo chủ đề lấy ở BT 2.
|
||
Tuần 7 | Chương 2: Phép biện chứng duy vật
2.1. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật 2.2. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.3. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.4. Các qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.5. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng |
2 | Đọc 1: tr66-129
– Làm BT 2.3, 2.4 – Chuẩn bị thảo luận theo chủ đề lấy ở BT 2.
|
||||
Tuần 8 | Chương 2: Phép biện chứng duy vật
2.1. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật 2.2. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.3. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.4. Các qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.5. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng * Kiểm tra giữa kỳ |
1 | 1 | Đọc 1: tr66-129
– Kiểm tra giữa kỳ 45 phút. – Chuẩn bị thảo luận theo chủ đề lấy ở BT 2. |
|||
Tuần 9 | Chương 2: Phép biện chứng duy vật
2.1. Phép biện chứng và phép biện chứng duy vật 2.2. Các nguyên lý cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.3. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.4. Các qui luật cơ bản của phép biện chứng duy vật 2.5. Lý luận nhận thức duy vật biện chứng |
2 | Đọc 1: tr66-129
Thảo luận theo chủ đề lấy ở BT 2. |
||||
Tuần 10 | Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
3.1. Sản xuất vật chất và qui luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất 3.2. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng 3.3. Biện chứng của tồn tại xã hội và ý thức xã hội 3.4. Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội 3.5. Giai cấp, đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội 3.6. Vấn đề con người và vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử |
2 | 3 | Đọc 1: tr130-188
– Chuẩn bị BT 3.1, 3.2, 3.3, 3.4. – Chuẩn bị thảo luận theo chủ đề lấy ở BT 3. |
|||
Tuần 11 | Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
3.1. Sản xuất vật chất và qui luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất 3.2. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng 3.3. Biện chứng của tồn tại xã hội và ý thức xã hội 3.4. Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội 3.5. Giai cấp, đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội 3.6. Vấn đề con người và vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử |
2 |
|
3 | Đọc 1: tr130-188
– Chuẩn bị BT 3.1, 3.2, 3.3, 3.4. – Chuẩn bị thảo luận theo chủ đề lấy ở BT 3.
|
||
Tuần 12 | Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
3.1. Sản xuất vật chất và qui luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất 3.2. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng 3.3. Biện chứng của tồn tại xã hội và ý thức xã hội 3.4. Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội 3.5. Giai cấp, đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội 3.6. Vấn đề con người và vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử |
1 | 1 | 3 | Đọc 1: tr130-188
– Làm BT 3.1, 3.2. – Chuẩn bị thảo luận theo chủ đề lấy ở BT 3.
|
||
Tuần 13 | Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
3.1. Sản xuất vật chất và qui luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất 3.2. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng 3.3. Biện chứng của tồn tại xã hội và ý thức xã hội 3.4. Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội 3.5. Giai cấp, đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội 3.6. Vấn đề con người và vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử |
2 | 3 | Đọc 1: tr130-188
Chuẩn bị thảo luận theo chủ đề lấy ở BT 3. |
|||
Tuần 14 | Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử
3.1. Sản xuất vật chất và qui luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất 3.2. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng 3.3. Biện chứng của tồn tại xã hội và ý thức xã hội 3.4. Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội 3.5. Giai cấp, đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội 3.6. Vấn đề con người và vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử |
1 | 1 | Đọc 1: tr130-188
Làm BT 3.3, 3.4 Chuẩn bị thảo luận theo chủ đề lấy ở BT 3. |
|||
Tuần 15 |
Chương 3: Chủ nghĩa duy vật lịch sử 3.1. Sản xuất vật chất và qui luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ của lực lượng sản xuất 3.2. Biện chứng của cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng 3.3. Biện chứng của tồn tại xã hội và ý thức xã hội 3.4. Phạm trù hình thái kinh tế – xã hội 3.5. Giai cấp, đấu tranh giai cấp và cách mạng xã hội 3.6. Vấn đề con người và vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử
|
2 |
Đọc 1: tr130-188 Thảo luận theo chủ đề lấy ở BT 3. |
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
- Chính sách đối với học phần
1.1. Giảng viên
– Xây dựng đề cương môn học đến từng bài theo mỗi tuần
– Khái quát mục tiêu, những nội dung chính của bài học (cấu trúc tri thức) trong giờ lý thuyết
– Xác định câu hỏi và bài tập của học phần, hướng dẫn sinh viên làm bài tập trên lớp và bài tập ở nhà theo nhóm (các câu hỏi và bài tập phải sát với nội dung của bài học)
– Giới thiệu giáo trình để sinh viên đọc trước khi nghe giảng lý thuyết và làm bài tập, giúp sinh viên xác định tài liệu cần đọc thêm.
– Định hướng chủ đề thực hành cho sinh viên
– Đánh giá kết quả học tập của sinh viên
1.2. Sinh viên
– Lập kế hoạch học tập cho đến từng bài theo mỗi tuần, nắm bắt và thực hiện các yêu cầu của môn học, bài học, giờ học; xác định và đọc trước các tài liệu theo hướng dẫn để chuẩn bị cho việc nghe giảng lý thuyết và làm bài tập
– Dự giờ lý nghe giảng lý thuyết, ghi chép đầy đủ mục tiêu và nội dung chính của bài học, những yêu cầu tự học và chuẩn bị bài tập theo hướng dẫn của giảng viên
– Làm đầy đủ các bài tập theo hướng dẫn của giảng viên
– Tham dự đầy đủ các giờ làm bài tập trên lớp và làm bài tập theo nhóm, trình bày bài tập của nhóm theo phân công
– Làm đầy đủ bài kiểm tra giữa kỳ (tối thiểu 1 lần trong mỗi học kỳ) và bài thi cuối kỳ
- Phương pháp, hình thức kiểm tra- đánh giá kết quả học tập học phần
2.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: 10% = 1,0 điểm
2.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ: 30% = 3,0 điểm, gồm có:
– Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt trước khi nghe giảng lý thuyết): 10% = 1,0 điểm
– Tự học, tự nghiên cứu (hoàn thành nội dung tự học, làm bài tập trên lớp và bài tập theo nhóm), kiểm tra giữa kỳ: 20% = 2,0 điểm
2.3. Thi cuối kỳ: 60% = 6,0 điểm
2.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ:
– Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8
– Thi cuối kỳ: sau tuần thứ 15; thi lần 2: sau tuần thứ 20
- TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Giáo trình Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Giáo trình Triết học Mác – Lênin, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
- THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
- Họ và tên: Nguyễn Tiến Dũng Chức danh, học vị: PGS.TS Thời gian, địa điểm làm việc: 10 tháng, Trường Đại học Khoa học, Đaị học Huế
Đ.c liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, Trường ĐHKH. Điện thoại: 054.3825698
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học, Lịch sử triết học, chính trị học, Văn hóa
- Họ và tên: Hồ Minh Đồng Chức danh, học vị: GVC.TS Thời gian, địa điểm làm việc: 10 tháng, Trường Đại học Khoa học, Đaị học Huế
Đ.c liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, Trường ĐHKH. Điện thoại: 054.3825698
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học, Lịch sử triết học, Lôgíc học, Kinh tế chính trị
- 3. Họ và tên: Hoàng Ngọc Vĩnh Chức danh, học vị: GVC.ThS Thời gian, địa điểm làm việc: 10 tháng, Trường Đại học Khoa học, Đaị học Huế
Đ.c liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, Trường ĐHKH. Điện thoại: 054.3825698
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học, Lịch sử triết học, Lôgíc học, TT Hồ Chí Minh
- Họ và tên: Phan Doãn Việt Chức danh, học vị: GVC.Th.S Thời gian, địa điểm làm việc: 10 tháng, Trường Đại học Khoa học, Đaị học Huế
Đ.c liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, Trường ĐHKH. Điện thoại: 054.3825698
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học, Lịch sử triết học,
- Họ và tên: Lê Bình Phương Luân Chức danh, học vị: GVC.Th.S Thời gian, địa điểm làm việc: 10 tháng, Trường Đại học Khoa học, Đaị học Huế
Đ.c liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, Trường ĐHKH. Điện thoại: 054.3825698
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học, Lịch sử triết học,
- Họ và tên: Hà Lê Dũng Chức danh, học vị: GV.Th.S Thời gian, địa điểm làm việc: 10 tháng, Trường Đại học Khoa học, Đaị học Huế
Đ.c liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, Trường ĐHKH. Điện thoại: 054.3825698
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học, Lịch sử triết học,
- Họ và tên: Thái Thị Khương Chức danh, học vị: GV.Th.S
Thời gian, địa điểm làm việc: 10 tháng, Trường Đại học Khoa học, Đaị học Huế
Đ.c liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, Trường ĐHKH. Điện thoại: 054.3825698
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học, Lịch sử triết học,
- Họ và tên: Nguyễn Thị Kiều Sương Chức danh, học vị: GV.Th.S Thời gian, địa điểm làm việc: 10 tháng, Trường Đại học Khoa học, Đaị học Huế
Đ.c liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, Trường ĐHKH. Điện thoại: 054.3825698
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học, Lịch sử triết học, Lôgic học
- Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Chức danh, học vị: GV.Th.S Thời gian, địa điểm làm việc: 10 tháng, Trường Đại học Khoa học, Đaị học Huế
Đ.c liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, Trường ĐHKH. Điện thoại: 054.3825698
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học, Lịch sử triết học,
- Họ và tên: Nguyễn Việt Phương Chức danh, học vị: GV.Th.S Thời gian, địa điểm làm việc: 10 tháng, Trường Đại học Khoa học, Đaị học Huế
Đ.c liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, Trường ĐHKH. Điện thoại: 054.3825698
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học, Lịch sử triết học,
- Họ và tên: Nguyễn Thanh Tân Chức danh, học vị: GVC.TS Thời gian, địa điểm làm việc: 10 tháng, Trường Đại học Khoa học, Đaị học Huế
Đ.c liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, Trường ĐHKH. Điện thoại: 054.3825698
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học, Lịch sử triết học, Lôgíc học, Khoa học chính trị, Quản lý xã hội.
- Họ và tên: Đinh Thị Phòng Chức danh, học vị: GV.Th.S Thời gian, địa điểm làm việc: 10 tháng, Trường Đại học Khoa học, Đaị học Huế
Đ.c liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, Trường ĐHKH. Điện thoại: 054.3825698
Mail liên hệ: dinhthiphongtan@gmail.com
Các hướng nghiên cứu chính: Triết học, Lịch sử triết học, Lôgíc học, Khoa học chính trị, Quản lý xã hội.
[Chú ý: Thông tin về từng giảng viên trên có đăng tải đầy đủ trên trang web Khoa Lý luận chính trị, Trường Đại học Khoa học Huế].
Huế, ngày 06 tháng 12 năm 2012
Duyệt
Hiệu trưởng Trưởng khoa Giảng viên
Đinh Thị Phòng
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC PHẦN
- Thông tin về học phần
– Tên học phần: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2.
– Mã học phần: CTR 1013 Số tín chỉ: 03
– Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
– Các học phần tiên quyết: Sinh viên phải học xong học phần 1 Những nguyên lý cơ bản của CNMLN.
– Phân giờ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 31 tiết
+ Làm bài tập và thảo luận: 14 tiết
+ Tự học:
- Mục tiêu của học phần
2.1. Mục tiêu đào tạo chung của học phần
– Kiến thức:
Trang bị cho người học hệ thống kiến thức cơ bản bao gồm các Nguyên lý kinh tế – chính trị học và Chủ nghĩa xã hội khoa học thuộc Chủ nghĩa Mác – Lênin, giúp cho người học hiểu biết nền tảng tư tưởng của Đảng cộng sản Việt Nam.
– Kỹ năng:
Giúp cho người học xác lập cơ sở lý luận để tiếp cận nội dung môn Tư tưởng Hồ Chí Minh và môn Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, từng bước hình thành thế giới quan và phương pháp luận chung nhất để tiếp cận các môn khoa học khác, góp phần rèn luyện năng lực tư duy và thực tiễn cho người học.
– Thái độ:
Góp phần hình thành ở người học thái độ nghiêm túc trong học tập các môn lý luận chính trị và các môn khoa học chuyên ngành được đào tạo, giúp người học xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho bản thân.
2.2. Mục tiêu đào tạo cụ thể về kiến thức của học phần
Chương IV: Trình bày nội dung cơ bản của học thuyết giá trị: Hàng hóa và sản xuất hàng hóa, về tiền tệ, nội dung và tác động của quy luật giá trị.
Chương V: Trình bày nội dung cơ bản của học thuyết giá trị thặng dư: sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản, sự sản xuất giá trị thặng dư trong CNTB và tích lũy tư bản, các hình thái biểu hiện của tư bản và giá trị thặng dư.
Chương VI: Trình bày nội dung cơ bản của học thuyết về CNTB độc quyền và CNTB độc quyền nhà nước, về vai trò và giới hạn của CNTB.
Chương VII: Trình bày nội dung cơ bản của học thuyết Mác – Lênin về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của nó, về tính tất yếu, qui luật hình thành và phát triển Đảng cộng sản, về cách mạng XHCN và hình thái kinh tế – xã hội CSCN.
Chương VIII: Trình bày nội dung cơ bản của học thuyết Mác – Lênin về những vấn đề có tính quy luật của tiến trình cách mạng XHCN.
Chương IX: Từ lập trường của chủ nghĩa Mác – Lênin đánh giá về chủ nghĩa xã hội hiện thực: hình thành, phát triển, thành tựu, khủng hoảng và nguyên nhân của sự sụp đổ mô hình CNXH ở Liên xô và Đông âu; triển vọng của CNXH.
- Tóm tắt nội dung
Học phần Những nguyên lý cơ bản của CNMLN (phần 2) bao gồm 6 chương, bắt đầu từ chương thứ IV đến chương thứ IX trong giáo trình Những nguyên lý cơ bản của CNMLN. Nội dung cơ bản như sau:
Chương IV: Trình bày nội dung cơ bản của học thuyết giá trị: Hàng hóa và sản xuất hàng hóa, về tiền tệ, nội dung và tác động của quy luật giá trị.
Chương V: Trình bày nội dung cơ bản của học thuyết giá trị thặng dư: sự chuyển hóa của tiền tệ thành tư bản, sự sản xuất giá trị thặng dư trong CNTB và tích lũy tư bản, các hình thái biểu hiện của tư bản và giá trị thặng dư.
Chương VI: Trình bày nội dung cơ bản của học thuyết về CNTB độc quyền và CNTB độc quyền nhà nước, về vai trò và giới hạn của CNTB.
Chương VII: Trình bày nội dung cơ bản của học thuyết Mác – Lênin về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của nó, về tính tất yếu, qui luật hình thành và phát triển Đảng cộng sản, về cách mạng XHCN và hình thái kinh tế – xã hội CSCN.
Chương VIII: Trình bày nội dung cơ bản của học thuyết Mác – Lênin về những vấn đề có tính quy luật của tiến trình cách mạng XHCN.
Chương IX: Từ lập trường của chủ nghĩa Mác – Lênin đánh giá về chủ nghĩa xã hội hiện thực: hình thành, phát triển, thành tựu, khủng hoảng và nguyên nhân của sự sụp đổ mô hình CNXH ở Liên xô và Đông âu; triển vọng của CNXH.
- Nội dung chi tiết học phần
Chương 4
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ
4.1. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa.
4.1.1. Điều kiện ra đời và tồn tại của sản xuất hàng hóa
4.1.2. Đăc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa
4.2. Hàng hóa
4.2.1. Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa
4.2.2. Tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa
4.2.3. Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa
4.3. Tiền tệ
4.3.1. Lịch sử ra đời và bản chất của tiền tệ
4.3.2. Các chức năng của tiền tệ
4.4. Nội dung qui luật giá trị
4.4.1. Nội dung của qui luật giá trị
4.4.2. Tác động của qui luật giá trị
————
Bài tập 4
4.1. Hai thuộc tính của hàng hóa? Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa? Các hình thái giá trị và bản chất, chức năng của tiền tệ?
4.2. Nôi dung và tác động của qui luật giá trị. Biểu hiện của quy luật này trong các giai đoạn phát triển của CNTB và ý nghĩa của việc nghiên cứu đối với việc phát triển kinh tế thị trường ở nước ta?
Chương 5
HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
5.1. Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản
5.1.1. Công thức chung của tư bản
5.1.2. Mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản
5.1.3. Hàng hóa sức lao động
5.2. Quá trình sản xuất ra giá trị thăng dư trong xã hội tư bản
5.2.1. Sự thống nhất giữa quá trình sản xuất giá trị sử dụng và quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư.
5.2.2. Bản chất của tư bản. Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
5.3. Tiền công trong chủ nghĩa tư bản.
5.3.1. Bản chất kinh tế của tiền công
5.3.2. Hai hình thức cơ bản của tiền công trong chủ nghĩa tư bản
5.3.3. Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế
5.4. Sự chuyển hóa giá trị thặng dư thành tư bản- tích lũy tư bản
5.4.1. Thực chất và động cơ của tích lũy tư bản
5.4.2. Tích tụ tư bản và tập trung tư bản
5.4.3. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
5.5. Quá trình lưu thông của tư bản và giá trị thăng dư
5.5.1. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
5.5.2. Tái sản xuất và lưu thông của tư bản xã hội
5.5.3. Khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản
5.6. Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
5.6.1. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
5.6.2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
5.6.3. Sự chuyển hóa của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất
5.5.4. Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các giai cấp bóc lột trong chủ nghĩa tư bản
———-
Bài tập 5
5.1. Tại sao nói công thức chung của Tư bản có mâu thuẫn? Vì sao phân tích hàng hóa sức lao động là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn đó? Giá trị thặng dư là gì? Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư? Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư trong CNTB?
5.2. Tích lũy ,tích tụ và tập trung tư bản? Cấu tạo hữu cơ của tư bản? Những nhân tố tác động đến sự thay đổi cấu tạo hữu cơ của tư bản? Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản? Bản chất, nguyên nhân và tính chu kỳ của khủng khoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản?
5.3. Lợi nhuận, tỷ xuất lợi nhuận, lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất? Sự phân chia giá trị thặng dư giữa các tập đoàn tư bản?
Chương 6
HỌC THUYẾT KINH TẾ VỀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN
VÀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
6.1. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
6.1.1. Nguyên nhân chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền
6.1.2. Những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền
6.1.3. Sự hoạt động của qui luật giá trị và qui luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền
6.2. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
6.2.1. Nguyên nhân hình thành và bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
6.2.2. Những biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
6.3. Những nét mới trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại
6.3.1. Sự phát triển nhảy vọt về lực lượng sản xuất
6.3.2. Nền kinh tế đang có xu hướng chuyển từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức
6.3.3. Sự điều chỉnh trong quan hệ sản xuất và quan hệ giai cấp
6.3.4. Thể chế quản lý kinh doanh trong nội bộ doanh nghiệp có những biến đổi lớn
6.3.5. Điều tiết vĩ mô của nhà nước ngày càng được tăng cường
6.3.6. Điều tiết và phối hợp quốc tế được tăng cường
6.4. Vai trò, hạn chế và xu hướng vận động của CNTB
6.4.1. Vai trò của CNTB đối với sự phát triển của nền sản xuất xã hội
6.4.2. Hạn chế của CNTB
6.4.3. Xu hướng vận động của CNTB
————–
Bài tập 6
6.1. Nguyên nhân hình thành, bản chất và đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền?
6.2. Nguyên nhân ra đời, bản chất và những biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước? Xu hướng vận động và giới hạn của chủ nghĩa tư bản?
Chương 7
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
VÀ CÁCH MANG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
7.1. Giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
7.1.1. Khái niệm giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
7.1.2. Những điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
7.1.3. Vai trò của Đảng cộng sản trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
7.2. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
7.2.1. Khái niệm cách mạng xã hội chủ nghĩa và nguyên nhân của nó
7.2.2. Mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa
7.2.3. Liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa
7.3. Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa
7.3.1. Xu hướng tất yếu của sự xuất hiện hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa
7.3.2. Các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa
———-
Bài tập 7
7.1. Khái niệm giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân?
7.2. Nguyên nhân, mục tiêu, động lực và nội dung của cách mạng xã hội chủ nghĩa? Tính tất yếu, đặc điểm,thực chất, nội dung của thời kỳ quá độ lên CNXH? Những đặc trưng cơ bản của xã hội XHCN?
Chương 8
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT
TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
8.1. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước xã hội chủ nghĩa
8.1.1. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
8.1.2. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
8.2. Xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
8.2.1. Khái niệm nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
8.2.2. Tính tất yếu của việc xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
8.2.3. Nội dung và phương thức xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa
8.3. Giải quyết vấn đề dân tộc và tôn giáo
8.3.1. Vấn đề dân tộc và những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc
8.3.2. Tôn giáo và những nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo
————–
Bài tập 8
8.1. Khái niệm nhà nước xã hội chủ nghĩa và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa? Đặc trưng và tính tất yếu của việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước XHCN? Đặc trưng của nền văn hóa xã hội chủ nghĩa?
8.2. Những nguyên tắc cơ bản của CNMLN trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và tôn giáo trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa?
Chương 9
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG
9.1. Chủ nghĩa xã hội hiện thực
9.1.1. Cách mạng Tháng Mười Nga và mô hình chủ nghĩa xã hội hiện thực đầu tiên trên thế giới
9.1.2. Sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa và những thành tựu của nó
9.2. Sự khủng khoảng, sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xôviết và nguyên nhân của nó
9.2.1. Sự khủng khoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xôviết
9.2.2. Nguyên nhân dẫn đến khủng khoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xôviết
9.3. Triển vọng của chủ nghĩa xã hội
9.3.1. Chủ nghĩa tư bản không phải là tương lai của xã hội loài người
9.3.3. Chủ nghĩa xã hội là tương lai của xã hội loài người
————–
Bài tập 9
9.1. Những đặc trưng của mô hình chủ nghĩa xã hội Xôviết? Nguyên nhân khủng khoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Xôviết?
9.2. Giới hạn của chủ nghĩa tư bản và triển vọng của chủ nghĩa xã hội hiện nay?
- HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Nội dung |
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC | Yêu cầu sinh viên chuẩn bị trước khi lên lớp | ||||
GIỜ LÊN LỚP | Thực hành | Tự học | ||||
Lý thuyết | Bài tập | Thảo luận | ||||
Chương 4: Học thuyết giá trị
4.1. Điều kiện ra đời, đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa 4.2. Hàng hóa 4.3. Tiền tệ 4.4. Qui luật giá trị |
5 | 1 | 5 | Đọc:
6.1, chương IV, chuẩn bị bài tập 4. |
||
Chương 5: Học thuyết giá trị thặng dư
5.1. Sự chuyển hóa tiền thành tư bản 5.2. Quá trình sản xuất giá trị thặng dư trong xã hội tư bản 5.3. Tiền công trong CNTB 5.4. Quá trình lưu thông của tư bản và giá trị thăng dư 5.5. Các hình thái tư bản và các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
|
6 | 1 | 2 | 3 | Đọc:
6.1, chương V; làm bài tập 4, chuẩn bị bài tập 5 và làm bài tập 5; chuẩn bị bài tập 6.
|
|
Chương 6: Học thuyết kinh tế về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước
6.1. Chủ nghĩa tư bản độc quyền 6.2. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước 6.3. Những nét mới trong sự phát triển của CNTB hiện đại 6.4. Vai trò, hạn chế và xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản |
4 | 1 | 5 | Đọc:
6.1, chương VI làm bài tập 6. |
||
Chương 7: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa
7.1. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 7.2. Cách mạng xã hội chủ nghĩa 7.3. Hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa |
6 | 1 | 2 | 5 | Đọc:
6.1, Chương VII, chuẩn bị bài tập 7. |
|
* Ôn tập phần kinh tế chính trị
Kiểm tra giữa kỳ |
1 | 1 | ||||
Chương 8: những vấn đề chính trị – xã hội có tính qui luật của tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa
8.1. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa 8.2. Xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa 8.3. Giải quyết vấn đề dân tộc và tôn giáo |
6 | 1 | 1 | 5 | Đọc:
6.1, Chương VIII; làm bài tập 7, chuẩn bị bài tập 8. |
|
Chương 9: Chủ nghĩa xã hội hiện thực và triển vọng
9.1. Chủ nghĩa xã hội hiện thực 9.2. Sự khủng hoảng, sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội xô viết và nhuyên nhân của nó 9.3. Triển vọng của chủ nghĩa xã hội |
4 | 5 | Đọc:
6.1, Chương IX; làm bài tập 9. |
|||
* Ôn tập và giải đáp thắc mắc toàn bộ học phần 2. | 2 | 5 | Sinh viên chuẩn bị các vấn đề thắc mắc cần giải đáp. |
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
- Chính sách đối với học phần
– Yêu cầu sinh viên phải nghe giảng lý thuyết đầy đủ.
– Sinh viên phải tích cực tham gia thảo luận và làm bài tập đầy đủ, đúng thời gian qui định.
– Tham gia kiểm tra học trình đầy đủ.
Căn cứ vào mức độ sinh viên thực hiện các yêu cầu trên mà giáo viên đánh giá, cho điểm theo qui định của Bộ giáo dục đào tạo và nhà trường khi thực hiện đào tạo theo tín chỉ.
- Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
2.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: 10% (tương đương 1/10 điểm)
- Kiểm tra đi học chuyên cần
- Nghe giảng, ghi chép
- Tích cực tham gia xây dựng bài
2.2. Kiểm tra đánh giá định kỳ: 30% (tương đương 3/10 điểm)
– Đánh giá bài kiểm tra tại lớp
– Đánh giá làm bài tập ở nhà
– Đánh giá thảo luận (theo nhóm)
2.3. Thi cuối kỳ: 60% (tương đương 6/10 điểm)
2.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ (kể cả thi lại)
– Kiểm tra học trình theo kế hoặch ở mục 7.2
– Thi cuối kỳ theo lịch của trường
- TÀI LIỆU HỌC PHẦN
- Bộ giáo dục và đào tạo, Giáo trình những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin ,Hà Nội, 2011.
- Bộ giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Triết học Mác – Lênin, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2007.
- Bộ giáo dục và đào tạo, Giáo trình Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2007.
- Bộ giáo dục và đào tạo, Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội 2007.
- THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
- Họ và tên: LÊ THANH HÀ
Chức danh, học hàm, học vị: Trưởng bộ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học ( Kiêm phụ trách học phần NNLCBCNMLN 2), Giảng viên chính, Thạc sỹ.
Địa điểm liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, trường Đại học khoa học, Đại học Huế.
Điện thoại, Email: 0914192709; lethanhha1963@gmail.com
Các hướng nghiên cứu chính: Chủ nghĩa xã hội khoa học, kinh tế chính trị, lịch sử phong trào công nhân, lịch sử tư tưởng XHCN…
- Họ và tên: LÊ THỊ KIM PHƯƠNG
Chức danh, học hàm, học vị: CBGD, giảng viên chính, Thạc sỹ.
Địa chỉ liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, trường Đại học khoa học, Đại học Huế.
Điện thoại:
Các hướng nghiên cứu chính: Chủ nghĩa xã hội khoa học, kinh tế chính trị, lịch sử phong trào công nhân, lịch sử tư tưởng XHCN…
- Họ và tên: DƯ THỊ HUYỀN
Chức danh, học hàm, học vị: CBGD, Thạc sỹ.
Địa chỉ liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, trường Đại học khoa học, Đại học Huế.
Điện thoại:
- Họ và tên: NGUYỄN THỊ THẮNG
Chức danh, học hàm, học vị: CBGD, Thạc sỹ.
Địa chỉ liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, trường Đại học khoa học, Đại học Huế.
Điện thoại:
- Họ và tên: NGUYỄN THỊ GIANG
Chức danh, học hàm, học vị: CBGD, Thạc sỹ.
Địa chỉ liên hệ: Khoa Lý luận chính trị, trường Đại học khoa học, Đại học Huế.
Điện thoại:
Hiệu trưởng Khoa Giảng viên biên soạn
GVC, Th.S Lê Thanh Hà
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
- THÔNG TIN VỀ HỌC PHẦN
- Thông tin chung
– Tên học phần: Tư tưởng Hồ Chí Minh
– Mã học phần: CTR1022
– Số tín chỉ: 2
– Học phần: Bắt buộc: ۷
– Các mã học phần tiên quyết: Sinh viên phải học xong các môn Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin
- Mục tiêu của học phần
– Kiến thức: Cung cấp những hiểu biết có hệ thống về tư tưởng đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh; Tiếp tục cung cấp những kiến thức cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin, tạo lập những hiểu biết về nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của Đảng và của cách mạng nước ta; góp phần xây dựng nền tảng đạo đức con người mới.
– Kỹ năng: Có tư duy biện chứng, biết liên hệ với thực tiễn để giải quyết những vấn đề liên quan đến công việc
– Thái độ chuyên cần: Nghiêm túc, đọc và chuẩn bị bài học trước khi lên lớp
- Tóm tắt nội dung học phần
Ngoài chương mở đầu, gồm có 7 chương, từ chương 1 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ bản về tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu của môn học.
- Nội dung chi tiết học phần
Chương mở đầu
ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ Ý NGHĨA
HỌC TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
- ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Khái niệm tư tưởng và tư tưởng Hồ Chí Minh
- a) Khái niệm tư tưởng và nhà tư tưởng
– Khái niệm tư tưởng
– Khái niệm nhà tư tưởng
- b) Định nghĩa và hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh
– Định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh
– Hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh
– Cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh
- Đối tượng của môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh
- a) Hệ thống các quan điểm lý luận của Hồ Chí Minh
- b) Sự vận động của tư tưởng Hồ Chí Minh trong thực tiễn cách mạng Việt Nam
- Mối quan hệ môn học này với môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin và môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
– Quan hệ với môn học Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin
– Quan hệ với môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Cơ sở phương pháp luận
- Các phương pháp cụ thể
III. Ý NGHĨA CỦA VIỆC HỌC TẬP MÔN HỌC ĐỐI VỚI SINH VIÊN
- Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác
- Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị
Chương I
CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
- CƠ SỞ HÌNH THÀNH TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
- Cơ sở khách quan
- a) Bối cảnh lịch sử hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh
– Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
– Bối cảnh thời đại (quốc tế)
- b) Các tiền đề tư tưởng, lý luận
– Giá trị truyền thống dân tộc Việt Nam
– Tinh hoa văn hóa nhân loại
– Chủ nghĩa Mác – Lênin
- Nhân tố chủ quan
Phẩm chất cá nhân của Hồ Chí Minh
– Khả năng tư duy, trí tuệ
– Nhân cách, phẩm chất đạo đức
– Năng lực hoạt động, tổng kết thực tiễn
- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
- Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước
– Tiếp thu truyền thống của gia đình, quê hương, đất nước
– Những bài học thành, bại rút ra từ các cuộc đấu tranh chống Pháp
– Nung nấu ý chí yêu nước và quyết tâm ra đi tìm con đường cứu nước mới
- Thời kỳ từ 1911-1920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc
– Đến Pháp và các nước châu Âu, nơi sản sinh những tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái
– Kiên trì chịu đựng gian khổ, ra sức học tập và khảo sát thực tiễn
– Tham gia vào các tổ chức chính trị, xã hội tiến bộ
– Tìm hiểu các cuộc cách mạng thế giới
– Đến với chủ nghĩa Lênin và tán thành tham gia đệ tam quốc tế, tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn.
- Thời kỳ từ 1921 – 1930: Hình thành cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
– Tiếp tục hoạt động và tìm hiểu chủ nghĩa Mác – Lênin
– Kết hợp nghiên cứu với xây dựng lý luận
– Hình thành hệ thống các quan điểm về cách mạng Việt Nam
- Thời kỳ từ 1930-1945: Vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng
– Giữ vững lập trường quan điểm trước khuynh hướng “tả khuynh” của Quốc tế cộng sản
– Theo sát tình hình để chỉ đạo cách mạng trong nước
– Xây dựng và hoàn thiện chiến lược cách mạng giải phóng dân tộc, xác lập tư tưởng độc lập, tự do dẫn tới thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám
– Tư tưởng về các quyền dân tộc cơ bản (trong Tuyên ngôn độc lập)
- Thời kỳ từ 1945-1969: Tư tưởng Hồ Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện
– Tư tưởng kết hợp kháng chiến với kiến quốc
– Tư tưởng về chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính
– Tư tưởng về chủ nghĩa xã hội và con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội
– Xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
– Tư tưởng và chiến lược về con người của Hồ Chí Minh
– Xây dựng Đảng Cộng sản với tư cách là một đảng cầm quyền
– Về quan hệ quốc tế và đường lối đối ngoại…
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
- Tư tưởng Hồ Chí Minh soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc
- a) Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc Việt Nam
- b) Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của cách mạng Việt Nam
- Tư tưởng Hồ Chí Minh đối với sự phát triển thế giới
- a) Phản ánh khát vọng thời đại
- b) Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng loài người
Chương II
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ
CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
- TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC
- Vấn đề dân tộc thuộc địa
- a) Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa
– Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc
– Lựa chọn con đường phát triển của dân tộc
- b) Độc lập dân tộc – nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa
– Phương thức tiếp cận – từ quyền con người
– Nội dung của độc lập dân tộc
- Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp
- a) Vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp có quan hệ chặt chẽ với nhau
- b) Giải phóng dân tộc là vấn đề trên hết, trước hết; độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội
- c) Giải phóng dân tộc tạo tiền đề để giải phóng giai cấp
- d) Giữ vững độc lập của dân tộc mình đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc khác
- TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
- Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
- a) Tính chất và nhiệm vụ của cách mạng ở thuộc địa
– Sự phân hóa của xã hội thuộc địa
– Mâu thuẫn của xã hội thuộc địa
– Đối tượng của cách mạng ở thuộc địa
– Yêu cầu bức thiết của cách mạng thuộc địa
– Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng ở thuộc địa
– Tính chất của cách mạng thuộc địa
- b) Mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc
– Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc
– Giành độc lập dân tộc
– Giành chính quyền về tay nhân dân
- Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản
- a) Rút bài học từ sự thất bại của các con đường cứu nước trước đó
– Con đường cứu nước theo lập trường phong kiến
– Con đường cứu nước theo lập trường tư sản
– Khủng hoảng về đường lối cứu nước
- b) Cách mạng tư sản là không triệt để
– Cách mạng tư sản Mỹ
– Cách mạng tư sản Pháp
- c) Con đường giải phóng dân tộc
– Cả hai cuộc giải phóng giai cấp vô sản và dân tộc bị áp bức chỉ có thể là sự nghiệp của chủ nghĩa cộng sản và cách mạng thế giới
– Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường cách mạng vô sản
- Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo
- a) Cách mạng trước hết phải có Đảng
– Yêu cầu tổ chức và giác ngộ quần chúng
– Phải liên lạc với cách mạng thế giới
– Phải có cách làm đúng
- b) Đảng Cộng sản Việt Nam là người lãnh đạo duy nhất
– Đảng mang bản chất giai cấp công nhân
– Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc
- Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc
- a) Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng bị áp bức
– Một cuộc khởi nghĩa phải được chuẩn bị trong quần chúng
– Cách mạng giải phóng dân tộc là sự nghiệp chung của toàn dân tộc
– Dân khí mạnh thì quân lính nào, súng ống nào cũng không chống lại nổi
- b) Lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc
– Lực lượng toàn dân tộc
– Động lực cách mạng
– Bạn đồng minh của cách mạng
- Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc
- a) Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
– Sức sống của chủ nghĩa tư bản tập trung ở các thuộc địa
– Khả năng cách mạng to lớn của nhân dân các dân tộc thuộc địa
– Chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn ở các nước đang đấu tranh giành độc lập
– Công cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa chỉ có thể thực hiện được bằng sự nỗ lực tự giải phóng
- b) Quan hệ của cách mạng thuộc địa với cách mạng vô sản ở chính quốc
– Cùng chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc
– Quan hệ bình đẳng với cách mạng vô sản
– Cách mạng giải phóng dân tộc có thể giành thắng lợi trước
- Cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực
- a) Quan điểm về bạo lực cách mạng
– Tính tất yếu của con đường cách mạng bạo lực
– Bạo lực cách mạng là bạo lực của quần chúng
– Hình thức của bạo lực cách mạng
- b) Tư tưởng bạo lực cách mạng gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo và hòa bình
– Tận dụng mọi khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình
– Phải tiến hành chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng
– Khi tiến hành chiến tranh, vẫn tìm mọi cách vãn hồi hòa bình
- c) Hình thái bạo lực cách mạng
– Khởi nghĩa toàn dân
– Chiến tranh nhân dân
KẾT LUẬN
– Sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc
+ Nhận diện chính xác thực chất vấn đề dân tộc thuộc địa
+ Tìm đúng con đường giải phóng các dân tộc thuộc địa
+ Quan điểm về tính chủ động và khả năng giành thắng lợi trước của cách mạng giải phóng dân tộc
– Ý nghĩa của việc học tập.
+ Thấy rõ vai trò to lớn, vĩ đại của Hồ Chí Minh trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc
+ Nhận thức đúng sức mạnh của dân tộc, củng cố niềm tự hào, tự tôn dân tộc, từ đó có những đóng góp thiết thực, hiệu quả trong xây dựng, phát triển dân tộc giàu mạnh, phồn vinh.
Chương III
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ CON ĐƯỜNG
QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
- TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
- Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- a) Chủ nghĩa xã hội là bước phát triển tất yếu sau khi giành được độc lập theo con đường cách mạng vô sản
- b) Xây dựng chủ nghĩa xã hội là nhằm giải phóng con người một cách triệt để
- Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- a) Chủ nghĩa xã hội như là một chế độ xã hội ưu việt
– Phương thức tiếp cận chủ nghĩa xã hội
– Một số định nghĩa tiêu biểu về chủ nghĩa xã hội
- b) Bản chất và đặc trưng tổng quát của chủ nghĩa xã hội
– Bản chất của chủ nghĩa xã hội- Các đặc trưng tổng quát:
+ Nhân dân làm chủ, đoàn kết
+ Có nền chính trị dân chủ
+ Có nền kinh tế, văn hóa, xã hội, con người phát triển
+ Có mối quan hệ hữu nghị, bình đẳng, hòa bình, hợp tác với các quốc gia trên thế giới.
- Quan điểm của Hồ Chí Minh về mục tiêu, động lực của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
- a) Mục tiêu
– Mục tiêu tổng quát
Xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ, giàu mạnh và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp cách mạng thế giới
– Những mục tiêu cụ thể:
+ Về chính trị
+ Về kinh tế
+ Về văn hóa – xã hội
+ Về con người phát triển toàn diện
- b) Động lực
– Động lực vật chất và động lực tinh thần
+ Động lực vật chất
+ Động lực tinh thần
– Kết hợp sức mạnh, động lực của tập thể, cá nhân con người
+ Động lực tập thể
+ Động lực cá nhân
– Kết hợp sức mạnh trong nước và quốc tế
- CON ĐƯỜNG, BIỆN PHÁP QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
- Con đường
- a) Quá độ lên chủ nghĩa xã hội không qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa
- b) Con đường cách mạng không ngừng
- Biện pháp
- a) Phương châm
– Dần dần, từng bước vững chắc trên cơ sở xác định một cách đúng đắn bước đi
– Tổng kết kinh nghiệm của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam đồng thời học tập kinh nghiệm của các nước khác trên thế giới
– Có kế hoạch và có quyết tâm của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân
- b) Biện pháp
– Có nhiều biện pháp khác nhau
– Quan trọng nhất là phát huy tài dân, sức dân, của dân
KẾT LUẬN
– Sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh.
+ Gắn liền độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội
+ Quan điểm thực tiễn trong tiếp cận chủ nghĩa xã hội
+ Nhấn mạnh yếu tố đạo đức nhân văn trong bản chất của chủ nghĩa xã hội
+ Xây dựng chủ nghĩa xã hội là sự nghiệp của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
– Ý nghĩa của việc học tập.
+ Có cơ sở khoa học tin tưởng vào sự thắng lợi tất yếu, bản chất tốt đẹp và những ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa
+ Xác định thái độ và có những hành động thiết thực đóng góp vào công cuôc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta hiện nay.
Chương IV
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
- QUAN NIỆM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ VAI TRÒ VÀ BẢN CHẤT CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
- Về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
- a) Cách mạng trước hết cần có Đảng
– Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin
– Kinh nghiệm cách mạng thế giới
– Kinh nghiệm của cách mạng Việt Nam
- b) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một tất yếu lịch sử
– Khái quát sự hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam
– Sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân
– Sự kết hợp chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước
- Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
- a) Lựa chọn con đường, xây dựng đường lối chiến lược, sách lược cách mạng
– Lựa chọn con đường cách mạng đúng đắn cho dân tộc
– Xác định chiến lược, sách lược cách mạng đúng đắn
– Xác định phương pháp cách mạng
- b) Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng
– Tổ chức, đoàn kết, tập hợp lực lượng cách mạng trong nước
– Đoàn kết các lực lượng cách mạng quốc tế
- c) Vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ, đảng viên
– Tính tiên phong, gương mẫu của đảng viên
– Khả năng thu hút, tập hợp quần chúng của cán bộ, đảng viên
- Bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam
- a) Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân
– Mục tiêu, lý tưởng của Đảng
– Nền tảng tư tưởng – lý luận của Đảng
– Nguyên tắc tổ chức cơ bản của Đảng
- b) Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng của nhân dân lao động, là Đảng của dân tộc
– Cơ sở xã hội của Đảng
– Lợi ích mà Đảng đại diện
- Quan niệm về Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền
- a) Đảng lãnh đạo toàn diện mọi mặt đời sống xã hội
- b) Đảng cầm quyền, dân là chủ
- c) Cán bộ, đảng viên vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ trung thành của nhân dân
- TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM TRONG SẠCH, VỮNG MẠNH
- Xây dựng Đảng – quy luật tồn tại và phát triển của Đảng
- a) Đảng phải thường xuyên tự xây dựng
– Mục đích xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
– Nhiệm vụ xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
- b) Quan điểm chỉ đạo xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
– Về lý luận
– Về thực tiễn
- Nội dung công tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam
- a) Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận
– Lý luận và vai trò của lý luận
– Giáo dục lý luận Mác – Lênin cho cán bộ, đảng viên
- b) Xây dựng Đảng về chính trị
– Xây dựng đường lối cách mạng khoa học, đúng đắn
– Giáo dục đường lối, chính sách của Đảng
– Thông tin thời sự cho cán bộ, đảng viên
- c) Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ
– Hệ thống tổ chức của Đảng
– Các nguyên tắc tổ chức, sinh hoạt Đảng
– Cán bộ, công tác cán bộ của Đảng
- d) Xây dựng Đảng về đạo đức
– Tư cách và đạo đức cách mạng của Đảng
– Phương pháp giáo dục đạo đức cách mạng cho cán bộ, đảng viên
KẾT LUẬN
– Sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh.
+ Về sự hình thành Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Về bản chất của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Lý luận về Đảng Cộng sản Việt Nam cầm quyền
+ Quan niệm xây dựng Đảng về đạo đức
– Ý nghĩa của việc học tập.
+ Thấy rõ vai trò lãnh đạo không thể thiếu được của Đảng trong cách mạng Việt Nam
+ Tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
+ Tham gia thực hiện đường lối, chính sách của Đảng; tham gia xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về mọi mặt
+ Có phương hướng phấn đấu trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chương V
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
- TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
- Vị trí vai trò của đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp cách mạng
- a) Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược, quyết định sự thành công của cách mạng
– Đại đoàn kết dân tộc là một chiến lược cơ bản, nhất quán, lâu dài
– Đại đoàn kết dân tộc nhằm tập hợp mọi lực lượng
– Đại đoàn kết dân tộc luôn luôn được khẳng định là vấn đề sống còn
- b) Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
– Đại đoàn kết dân tộc phải được quán triệt trong tất cả mọi lĩnh vực
– Đại đoàn kết dân tộc phải được khẳng định là nhiệm vụ hàng đầu của mọi giai đoạn cách mạng
– Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của cả dân tộc
- Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
- a) Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
– Khái niệm DÂN, NHÂN DÂN và đại đoàn kết dân tộc – đại đoàn kết toàn dân trong tư tưởng Hồ Chí Minh
– Nòng cốt của khối đại đoàn kết dân tộc là liên minh công – nông
- b) Đại đoàn kết toàn dân là tập hợp được mọi người dân vào cuộc đấu tranh chung. Để thực hiện được đại đoàn kết toàn dân cần cần chú ý:
– Kế thừa truyền thống yêu nước – nhân nghĩa – đoàn kết của dân tộc
– Phải khoan dung, độ lượng với con người, tin ở con người
– Phải có lập trường giai cấp rõ ràng
- Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc
- a) Hình thức tổ chức của khối đại đoàn kết dân tộc là Mặt trận dân tộc thống nhất
- b) Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
– Mặt trận phải được xây dựng trên nền tảng khối liên minh công – nông – trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
– Khối đoàn kết trong Mặt trận phải xuất phát từ mục tiêu chung
– Mặt trận phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ
– Mặt trận là khối đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, thật sự, chân thành
- TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
- Sự cần thiết xây dựng đoàn kết quốc tế
- a) Cơ sở khách quan
– Mục tiêu chung
– Lợi ích chung
- b) Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
– Sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
– Sự cần thiết phải kết hợp
- Nội dung và hình thức đoàn kết quốc tế
- a) Các lực lượng cần đoàn kết
– Với giai cấp công nhân quốc tế
– Với các dân tộc thuộc địa bị áp bức
– Các lực lượng tiến bộ trên thế giới
- b) Hình thức
– Đoàn kết trên cơ sở xây dựng mặt trận giữa ba nước Đông Dương
– Mặt trận trong phe dân chủ
– Mặt trận các lực lượng tiến bộ
- Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
- a) Nguyên tắc chung
– Mục tiêu và lợi ích chung
– Có lý, có tình
- b) Nguyên tắc cụ thể
– Tùy từng giai đoạn lịch sử
– Trên lập trường của giai cấp công nhân
KẾT LUẬN
– Sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh
+ Quan niệm rộng rãi, có nguyên tắc về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
+ Quan niệm về đại đoàn kết có tổ chức, có lãnh đạo
– Ý nghĩa của việc học tập.
+ Thấy rõ vai trò, sức mạnh to lớn của đại đoàn kết; tin tưởng vào tiềm năng cách mạng của quần chúng nhân dân
+ Đóng góp sức mình vào xây dựng, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế; thật sự đoàn kết trong tập thể nhằm tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
Chương VI
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
CỦA DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
- QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ DÂN CHỦ
- Quan niệm về dân chủ
- a) Dân chủ là của quý báu nhất của nhân dân
- b) Dân chủ là cơ sở đảm bảo quyền làm chủ, các quyền cơ bản của nhân dân lao động
- c) Dân là chủ và dân làm chủ
– Quyền lực tối thượng trong cấu tạo quyền lực của Nhà nước là nhân dân
– Quyền hành và lực lượng là ở nơi dân
– Dân lập ra Đảng, chính quyền
- d) Cơ chế bảo đảm quyền dân chủ: tất cả vì lợi ích của nhân dân
– Các tổ chức đảng, nhà nước, đoàn thể phải phục vụ nhân dân
– Cán bộ, đảng viên, chính quyền làm công bộc cho nhân dân
– Nhân dân phải làm tròn nghĩa vụ đối với đất nước.
- Thực hành dân chủ
- a) Thực hành dân chủ là động lực phát triển cách mạng
- b) Phương thức thực hành dân chủ
– Thực hành dân chủ rộng rãi
– Thực hành dân chủ thông qua các thiết chế chính trị – xã hội
– Thực hành dân chủ thông qua việc đề ra và thực hiện đường lối, chủ trương, pháp luật của Đảng và Nhà nước
- QUAN ĐIỂM CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC CỦA
DÂN, DO DÂN, VÌ DÂN
- Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền làm chủ của nhân dân
- a) Nhà nước của dân
– Xác lập quyền lực của nhân dân trong hệ thống quyền lực
– Các Hiến pháp do Hồ Chí Minh chỉ đạo xây dựng
– Các hoạt động thực tế của Hồ Chí Minh trong việc bầu cử Quốc hội
- b) Nhà nước do dân
– Nhân dân lập ra Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp
– Quan niệm về chức vụ cán bộ Nhà nước là bởi dân ủy thác cho
– Nhân dân có quyền kiểm soát, giám sát và bãi miễn các đại biểu.
- c) Nhà nước vì dân
– Mục tiêu hoạt động của Nhà nước là tất cả vì cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc của nhân dân.
– Nhà nước kết hợp các loại lợi ích khác nhau của nhân dân
- Quan điểm của Hồ Chí Minh về sự thống nhất giữa bản chất
giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước
- a) Về bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước
– Do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
– Biểu hiện ở định hướng mục tiêu xã hội chủ nghĩa
– Biểu hiện ở nguyên tắc tổ chức và hoạt động cơ bản là tập trung dân chủ
- b) Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân, tính dân tộc của Nhà nước
– Cơ sở khách quan
– Biểu hiện cụ thể
- Xây dựng Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ
- a) Xây dựng Nhà nước hợp pháp, hợp hiến
- b) Hoạt động quản lý nhà nước bằng Hiến pháp và pháp luật, chú trọng đưa pháp luật vào cuộc sống
– Vai trò của luật pháp trong quản lý xã hội
– Tăng cường tuyên truyền, giáo dục pháp luật
- c) Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức, tài
– Vị trí, vai trò của cán bộ, công chức
– Tiêu chuẩn cán bộ, công chức
- Xây dựng Nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả
- a) Tổ chức bộ máy nhà nước phù hợp
- b) Đề phòng và khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước
– Các biểu hiện tiêu cực trong bộ máy nhà nước
– Các giải pháp phòng ngừa và khắc phục
- c) Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với giáo dục đạo đức cách mạng
– Tăng cường giáo dục pháp luật
– Tăng cường giáo đục đạo đức
– Kết hợp giáo dục pháp luật và đạo đức, hình thành pháp quyền nhân nghĩa Hồ Chí Minh
KẾT LUẬN
– Sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh.
+ Lựa chọn kiểu Nhà nước phù hợp với thực tế Việt Nam
+ Bản chất dân chủ triệt để của Nhà nước mới
+ Quan niệm về sự thống nhất bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước
+ Kết hợp cả đạo đức và pháp luật trong quản lý xã hội
– Ý nghĩa của việc học tập
+ Thấy được vai trò của Hồ Chí Minh trong việc khơi nguồn dân chủ và xác lập Nhà nước kiểu mới ở Việt Nam
+ Nhận thức bản chất tốt đẹp của Nhà nước ta
+ Có thái độ đúng đắn trong việc thực hiện quyền, nghĩa vụ công dân, tham gia xây dựng Nhà nước trong sạch, sáng suốt, mạnh mẽ.
Chương VII
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC VÀ XÂY
DỰNG CON NGƯỜI MỚI
- NHỮNG QUAN ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
- Khái niệm văn hóa theo tư tưởng Hồ Chí Minh
- a) Phương thức tiếp cận văn hoá
- b) Định nghĩa văn hoá của Hồ Chí Minh
- Quan điểm của Hồ Chí Minh về các vấn đề chung của văn hóa
- a) Quan điểm về vị trí và vai trò của văn hóa trong đời sống xã hội
– Văn hóa là đời sống tinh thần, thuộc kiến trúc thượng tầng
– Văn hóa không thể đứng ngoài mà phải ở trong kinh tế và chính trị
– Văn hoá vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng
- b) Quan điểm về chức năng của văn hóa
– Khẳng định, nêu cao lý tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp
– Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí
– Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách tốt đẹp, lành mạnh
- c) Quan điểm về tính chất của nền văn hóa
– Trong cách mạng dân tộc dân chủ: Dân tộc, khoa học và đại chúng
– Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa: Có tính chất dân tộc và nội dung xã hội chủ nghĩa.
- Quan điểm của Hồ Chí Minh về một số lĩnh vực chính của văn hóa
- a) Văn hóa giáo dục
– Mục tiêu của văn hóa giáo dục: Thực hiên ba chức năng của văn hóa
– Nội dung giáo dục toàn diện
– Phương châm, phương pháp giáo dục
- b) Văn hóa văn nghệ
– Văn hóa – văn nghệ là một mặt trận, nghệ sĩ là chiến sĩ
– Văn nghệ phải gắn với thực tiễn của đời sống nhân dân
– Phải có những tác phẩm văn nghệ xứng đáng với thời đại mới
- c) Văn hóa đời sống
– Đạo đức mới
– Lối sống mới
– Nếp sống mới
- TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC
- Nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh về đạo đức
- a) Quan điểm về vai trò và sức mạnh của đạo đức
– Đạo đức là cái gốc của người cách mạng
+ Hồ Chí Minh coi đạo đức là nền tảng
+ Hồ Chí Minh coi đạo đức là sức mạnh, là tiêu chuẩn hàng đầu của người cách mạng.
– Đạo đức là nhân tố tạo nên sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội
+ Sức hấp dẫn của chủ nghĩa xã hội là ở những giá trị đạo đức cao đẹp, nhân văn
+ Cán bộ, đảng viên của Đảng phải là một tấm gương đạo đức
- b) Quan điểm về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
– Trung với nước, hiếu với dân.
– Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
– Thương yêu con người, sống có tình nghĩa.
– Có tinh thần quốc tế trong sáng.
- c) Quan điểm về những nguyên tắc xây dựng đạo đức mới
– Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
+ Nói đi đôi với làm – chống thói đạo đức giả
+ Phải nêu gương (tấm gương) về đạo đức
– Xây đi đôi với chống
+ Xây: Xây dựng các giá trị, các chuẩn mực đạo đức mới
+ Chống: Chống các biểu hiện, các hành vi vô đạo đức
+ Xây phải đi đôi với chống
– Phải tu dưỡng đạo đức suốt đời
+ Tu dưỡng đạo đức như một cuộc cách mạng trường kỳ, gian khổ
+ Mỗi người cần phải nhìn thẳng vào mình, phải kiên trì rèn luyện, tu dưỡng suốt đời như công việc rửa mặt hàng ngày
+ Việc tu dưỡng đạo đức của mỗi người phải được thể hiện qua mọi hoạt động thực tiễn
- Sinh viên học tập và làm theo tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
- a) Học tập và làm theo tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh
– Xác định đúng vị trí, vai trò của đạo đức đối với cá nhân
– Tu dưỡng đạo đức theo các phẩm chất đạo đức Hồ Chí Minh
+ Yêu Tổ quốc, yêu nhân dân
+ Cần cù, sáng tạo trong học tập
+ Sống nhân nghĩa, có đạo lý
– Tu dưỡng đạo đức theo các nguyên tắc đạo đức Hồ Chí Minh
+ Kiên trì tu dưỡng đạo đức cách mạng
+ Nói và làm đi đôi với nhau
+ Kết hợp cả xây đựng đạo đức mới với chống các biểu hiện suy thoái về đạo đức
– Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
- b) Nội dung học tập theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
– Phương pháp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
– Điều kiện đảm bảo học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
III. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ XÂY DỰNG CON NGƯỜI MỚI
- Quan niệm của Hồ Chí Minh về con người
- a) Hồ Chí Minh thường nói tới con người cụ thể, lịch sử.
- b) Hồ Chí Minh khẳng định bản chất con người mang tính xã hội.
– Để sinh tồn, con người phải lao động sản xuất.
– Trong quá trình lao động, sản xuất các mối quan hệ được xác lập.
– Con người vừa là chủ thể, vừa là sản phẩm của lịch sử.
– Con người là tổng hợp các quan hệ xã hội từ hẹp đến rộng
- Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người và chiến lược “trồng người”
- a) Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người.
– Con người là vốn quý nhất
– Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng
- b) Quan điểm của Hồ Chí Minh về chiến lược “trồng người”.
– “Trồng người” là yêu cầu khách quan, một chiến lược
– Chiến lược “trồng người” là một trọng tâm, một bộ phận hợp thành của chiến lược phát triển kinh tế – xã hội
– Để thực hiện chiến lược “trồng người” phải coi trọng vai trò của giáo dục và đào tạo.
KẾT LUẬN
– Sáng tạo lý luận của Hồ Chí Minh
+ Đề cao vai trò của văn hoá, gắn văn hoá với phát triển
+ Xác lập hệ thống quan điểm có giá trị xây dựng nền văn hoá mới Việt Nam
+ Đề cao vai trò của đạo đức, gắn đạo đức với sự phát triển tiến bộ của xã hội
+ Xác lập hệ chuẩn giá trị đạo đức cho con người mới Việt Nam
+ Coi trọng con người và xây dựng con người
– Ý nghĩa của việc học tập
+ Thấy rõ những cống hiến kiệt xuất của Hồ Chí Minh trong lĩnh vực văn hoá, đạo đức và xây dựng con người mới
+ Xác định rõ phương hướng, biện pháp học tập tư tưởng văn hoá, đạo đức, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
+ Nhận thức rõ biểu hiện cụ thể của chủ nghĩa nhân văn Hồ Chí Minh, đặc biệt là sự quan tâm đến con người
+ Xác định con đường phấn đấu để trở thành con người mới theo tư tưởng Hồ chí Minh.
Nội dung
|
Hình thức tổ chức dạy học (tiết) |
||||
Lên lớp | Thực hành/điền dã | Tự học, tự nghiên cứu | |||
Lý thuyết | Bài tập | Thảo luận | |||
Chương mở đầu | 3 | ||||
Chương 1 | 3 | ||||
Chương 2 | 3 | 1 | |||
Chương 3 | 3 | 1 | |||
Chương 4 | 3 | 1 | |||
Chương 5 | 2 | 1 | 1 | ||
Chương 6 | 3 | 1 | |||
Chương 7 | 3 | 1 |
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
- Chính sách đối với học phần: Sinh viên chỉ được dự thi kết thúc học phần với điều kiện:
– Có mặt ít nhất 80% tổng số giờ trên lớp (lý thuyết, bài tập, hoặc thảo luận).
– Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của môn học được ghi trong đề cương môn học
– Các bài tập phải nộp đúng hạn
– Tham gia đầy đủ các hoạt động trên lớp
– Các bài tập của học phần tự học phải đạt từ 5 điểm trở lên
- Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học phần
– Điểm quá trình: 40%
+ Điểm chuyên cần tham gia trên lớp 10% (Có mặt đầy đủ 0.8%, ngồi học nghiêm túc 0.2%)
+ Điểm kiểm tra, bài tập, thảo luận 30%.
– Điểm thi đánh giá cuối kỳ: 60%. Căn cứ vào 4 tiêu chí sau:
Thứ nhất, Xác định nội dung, nhiệm vụ nghiên cứu rõ ràng hợp lý, đủ đúng ý của đề ra.
Thứ hai, Kỹ năng phân tích, tổng hợp trong giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu, thể hiện tư duy độc lập, sáng tạo.
Thứ ba, Có bằng chứng về việc sử dụng các tài liệu do giáo viên hướng dẫn, hoặc bài giảng của giáo viên trên lớp.
Thứ tư, Bố cục hợp lý, văn phong mạch lạc rõ ràng, trích dẫn hợp lệ, trình bày đẹp, đúng quy cách kỹ thuật, không sai lỗi chính tả.
Điểm | Tiêu chí |
9-10 | Đạt tất cả 4 tiêu chí trên |
7-8 | – Đạt tiêu chí 1, 2
– Tiêu chí 3: có sử dụng tài liệu, nhưng chưa đầy đủ, phân tích chưa sâu. – Tiêu chí 4: còn mắc vài lỗi nhỏ |
5-6 | – Đạt tiêu chí 1.
– Tiêu chí 2: chưa thể hiện rõ tư duy độc lập, kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá còn kém. – Tiêu chí 3, 4: còn mắc lỗi nhỏ
|
Dưới 5 | Không đạt cả 4 tiêu chí trên |
- Tài liệu học tập
- Bộ Giáo dục và đào tạo: Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh(Dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh) – tái bản có sửa chữa, bổ sung, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội. 2011
- Nguyễn Thế Phúc – Phạm Ngọc Anh: Hướng dẫn học tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội. 2012
- Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn Giáo trình quốc gia các bộ môn khoa học Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh: Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội. 2003
- Bộ Giáo dục và đào tạo: Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh(Dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh), Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội. 2009
- Thông tin về giảng viên
- Nguyễn Thế Phúc
– Chức danh: Giảng viên, Thạc sĩ,
– Thời gian, địa điểm làm việc: Từ 7h đến 11h00 và 13h đến 17h các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ những lúc có giờ lên lớp). Tại Văn phòng Khoa Lý luận chính trị, Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế.
– Địa chỉ liên hệ: Số 77 Nguyễn Huệ – Tp. Huế
– Điện thoại, email: nguyenthephucpolitical@yahoo.com.vn
– Các hướng nghiên cứu chính: Hồ Chí Minh học, Triết học, Chính trị học.
– Chuyên sâu: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Triết học chính trị
- Trần Thị Hồng Minh
– Chức danh: Giảng viên, Thạc sĩ,
– Thời gian, địa điểm làm việc: Từ 7h đến 11h00 và 13h đến 17h các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ những lúc có giờ lên lớp). Tại Văn phòng Khoa Lý luận chính trị, Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế.
– Địa chỉ liên hệ: Số 77 Nguyễn Huệ – Tp. Huế
– Điện thoại, email:
– Các hướng nghiên cứu chính: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Triết học
– Chuyên sâu: Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Nguyễn Thị Thanh Huyền
– Chức danh: Giảng viên, Thạc sĩ,
– Thời gian, địa điểm làm việc: Từ 7h đến 11h00 và 13h đến 17h các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ những lúc có giờ lên lớp). Tại Văn phòng Khoa Lý luận chính trị, Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế.
– Địa chỉ liên hệ: Số 77 Nguyễn Huệ – Tp. Huế
– Điện thoại: 0982335531.
– Email: ntthuyenhue@yahoo.com.vn
– Các hướng nghiên cứu chính: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Phong trào công nhân, Chính sách xã hội, Lao động di cư…
– Chuyên sâu: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Việt Nam hiện đại
- Đào Thế Đồng
– Chức danh: Giảng viên, Thạc sĩ,
– Thời gian, địa điểm làm việc: Từ 7h đến 11h00 và 13h đến 17h các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ những lúc có giờ lên lớp). Tại Văn phòng Khoa Lý luận chính trị, Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế.
– Địa chỉ liên hệ: Số 77 Nguyễn Huệ – Tp. Huế
– Điện thoại: 0935761816
– Email: Forgetme_11380@yahoo.com
– Các hướng nghiên cứu chính: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Triết học, Chính trị học
– Chuyên sâu: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Triết học
- Đặng Nữ Hoàng Quyên
– Chức danh: Giảng viên, Thạc sĩ,
– Thời gian, địa điểm làm việc: Từ 7h đến 11h00 và 13h đến 17h các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ những lúc có giờ lên lớp). Tại Văn phòng Khoa Lý luận chính trị, Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế.
– Địa chỉ liên hệ: Số 77 Nguyễn Huệ – Tp. Huế
– Điện thoại: 0935011277
– Email: hoangquyenhue@gmail.com
– Các hướng nghiên cứu chính: Tư tưởng Hồ Chí Minh
– Chuyên sâu: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Các tác phẩm kinh điển của Hồ Chí Minh.
- Lê Viết Hùng
– Chức danh: Giảng viên, Thạc sĩ,
– Thời gian, địa điểm làm việc: Từ 7h đến 11h00 và 13h đến 17h các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ những lúc có giờ lên lớp). Tại Văn phòng Khoa Lý luận chính trị, Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế.
– Địa chỉ liên hệ: Số 77 Nguyễn Huệ – Tp. Huế
– Điện thoại: 0982292269
– Email: hungcaycanh@gmail.com
– Các hướng nghiên cứu chính: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử thế giới
– Chuyên sâu: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử thế giới
- Hoàng Trần Như Ngọc
– Chức danh: Giảng viên, Cử nhân
– Thời gian, địa điểm làm việc: Từ 7h đến 11h00 và 13h đến 17h các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ những lúc có giờ lên lớp). Tại Văn phòng Khoa Lý luận chính trị, Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế.
– Địa chỉ liên hệ: Số 77 Nguyễn Huệ – Tp. Huế
– Điện thoại: 0973570747
– Email: nhungoc.husc@gmail.com
– Các hướng nghiên cứu chính: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Triết học,Chính trị học
– Chuyên sâu: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Triết học
Duyệt Trưởng khoa Giảng viên
Hiệu trưởng
Nguyễn Thế Phúc
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌCKHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- THÔNG TIN VỀ HỌC PHẦN
- Thông tin chung:
– Tên học phần: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
– Mã học phần: CTR 1053.
– Số Tín chỉ: 03
– Yêu cầu của học phần:
– Học phần: Bắt buộc
– Các mã học phần tiên quyết: CTR 1012, MLN 1062.
– Các yêu cầu khác đối với học phần: Bắt buộc sinh viên phải có “Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam” (Bộ giáo dục và đào tạo, NXB Chính trị Quốc gia. Hà nội, 2012).
+ Phòng dành cho sinh viên khi thảo luận, phải có đầy đủ các phương tiện kỹ thuật hỗ trợ: Máy chiếu, máy tính, màn hình lớn đảm bảo cho sinh viên xem rõ.
+ Có đầy đủ tài liệu tham khảo.
+ Sinh viên phải làm bài tập trên lớp, ở nhà và chuẩn bị đề cương để thảo luận theo nhóm theo yêu cầu của giáo viên.
- Mục tiêu của học phần.
– Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những nội dung cơ bản của đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, trong đó chủ yếu tập trung vào đường lối của Đảng thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội phục vụ cho cuộc sống và công tác.
– Kỹ năng: Giúp cho sinh viên vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động tích cực trong giải quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội theo đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và nhà nước.
– Thái độ: Xây dựng cho sinh viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng.
- Tóm tắt nội dung học phần: Ngoài chương mở đầu: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu; học tập; ý nghĩa khoa học và thực tiễn của môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam. Học phần tập trung trình bày: sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930 – 1945). Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 – 1975). Đường lối công nghiệp hóa. Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Đường lối xây dựng hệ thống chính trị. Đường lối xây dựng văn hóa và giải quyết các vấn đề xã hội. Đường lối đối ngoại.
Nội dung chủ yếu của học phần là cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản có hệ thống về đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, đặc biệt là đường lối trong thời kỳ đổi mới.
- Nội dung chi tiết học phần:
Chương mở đầu
ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1.1. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu:
1.1.1. Khái niệm đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
1.1. 2. Đối tượng nghiên cứu.
1.1.3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
1.2. Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc học tập môn học.
1.2.1. Phương pháp nghiên cứu:
1.2. 2. Ý nghĩa của học tập môn học.
Chương I
SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
1.1.1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX.
1.1.2. Hoàn cảnh trong nước.
1.2. Hội nghị thành lập Đảng và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1.2. 1. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
1.2. 2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
1.2. 3. Ý nghĩa lịch sử sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Chương II
ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945)
2.1. Chủ trương đấu tranh từ năm 1930 đến 1939
2.1.1. Trong những năm 1930 – 1935
2.1. 2. Trong những năm 1936 – 1939
2.2. Chủ trương đấu tranh từ năm 1939 đến 1945
2.2. 1. Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng
2.2. 2. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
Chương III
ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
VÀ ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1945 – 1975)
3.1. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954)
3.1. 1. Chủ trương xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 – 1946)
3.1. 2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân (1946 – 1954)
3.1.3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
3.2. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thống nhất đất nước 1954 – 1975)
3.2.1. Đường lối trong giai đoạn 1954 – 1964
3.2.2. Đường lối trong giai đoạn 1965 – 1975
3.2.3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm
Chương IV
ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA
4.1. Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới
4.1.1. Mục tiêu và phương hướng công nghiệp hóa
4.1.2. Đánh giá sự thực hiện đường lối công nhiệp hóa
4.2. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới.
4.2. 1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
4.2. 2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
4.2. 3. Nội dung và định hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
4.2. 4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
Chương V
ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNG HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
5.1. Qúa trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trường
5.1.1. Cơ chế quản lý kinh tế thời kỳ trước đổi mới.
5.1.2. Sự hình thành tư duy của Đảng về kinh tế thị trường thời kỳ đổi mới
5.2. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
5.2. 1. Mục tiêu và quan điểm cơ bản
5.2. 2. Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
5.2. 3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
Chương VI
ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
6.1. Đường lối xây dựng HTCT thời kỳ trước đổi mới (1975 – 1985)
6.1.1. HTCT dân chủ nhân dân (1945 – 1954)
6.1.2. HTCT dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ lịch sử của chuyên chính vô sản (1954 – 1975)
6.1.3. Hệ thống chuyên chính vô sản theo tư tưởng làm chủ tập thể (1975 – 1985)
6.2. Đường lối xây dựng HTCT thời kỳ đổi mới
6.2. 1. Đổi mới tư duy về hệ thống chính trị
6.2. 2. Mục tiêu, quan điểm và chủ trương xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới
6.2. 3. Đánh giá sự thực hiện đường lối
Chương VII
ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN NỀN VĂN HOÁVÀ
GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI
7.1. Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng và phát triển nền văn hoá
7.1. 1. Thời kỳ trước đổi mới
7.1. 2. Trong thời kỳ đổi mới
7.2. Quá trình nhận thức và Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội.
7.2. 1. Thời kỳ trước đổi mới
7.2. 2. Trong thời kỳ đổi mới
Chương VIII
ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI
8.1. Đường lối đối ngoại từ năm 1975 – 1986
8.1. 1. Hoàn cảnh lịch sử.
8.1. 2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng
8.1. 3. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
8.2. Đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế thời kỳ đổi mới
8.2.1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối.
8.2.2. Nội dung đường lối đối ngoại hội nhập quốc tế.
8.2.3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
- HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
– Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động: Nghe giảng: 70% Thảo luận: 30%
+ Nghe giảng lý thuyết: 32 tiết.
+ Thảo luận trên lớp: 12 tiết.
+ Kiểm tra giữa kỳ: 1 tiết.
Các giờ lý thuyết được nghe giảng trên lớp.
Các chủ đề thảo luận được sinh viên chuẩn bị trước ở nhà (cá nhân hoặc nhóm), đến lớp trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Nội dung | Hình thức tổ chức dạy học (tiết) | ||||
Lên lớp | Thực hành/điền giã | Tự học, tự nghiên cứu | |||
Lý thuyết | Bài tập | Thảo luận | |||
Chương mở đầu: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu môn đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
1.đ.1. Đối tượng và nhiệm vụ nghiên cứu: 1.đ.2. Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc học tập môn học. |
1 | Đọc:
– HL1 tr9–> tr16
|
|||
Chương 1: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
1.2. Hội nghị thành lập Đảng và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Thảo luận chương 1 |
3 |
2 |
Đọc:
– HL1 tr17 ->43 – TLTK 1, t1 – TLTK2, t1->t3 |
||
Chương 2: Đường lối đấu tranh giành chính quyền (1930 – 1945)
2.1. Chủ trương đấu tranh từ năm 1930 đến 1939 2.2. Chủ trương đấu tranh từ năm 1939 đến 1945 Thảo luận chương 2 |
4 |
2 |
Đọc:
– HL1 tr 44 ->76 – TLTK 1, t2->t7 – TLTK2, t3->t4
|
||
Chương 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 – 1975)
3.1. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 – 1954) 3.2. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, thống nhất đất nước 1954 – 1975) Thảo luận chương 3 |
4 |
2 |
Đọc:
– HL1 tr 77->117 – TLTK 1, t8->t15 – TLTK2, t4->t7 – TLTK3,4 |
||
Chương 4:
Đường lối công nghiệp hoá 4.1.Công nghiệp hóa thời kỳ trước đổi mới 4.2.Công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ đổi mới. |
4 | Đọc:
– HL1 tr118 ->141 |
|||
Chương 5: Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
5.1. Qúa trình đổi mới nhận thức về kinh tế thị trường 5.2. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. |
4 | Đọc:
– HL1 tr142 ->168
|
|||
Chương 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị
6.1. Đường lối xây dựng HTCT thời kỳ trước đổi mới (1975 – 1986) 6.2. Đường lối xây dựng HTCT thời kỳ đổi mới Thảo luận chương 4 |
4 |
2 |
Đọc:
– HL1 tr169 ->190 |
||
Chương 7: Đường lối xây dựng và phát triển nền văn hoá, giải quyết các vấn đề xã hội
7.1. Quá trình nhận thức và nội dung đường lối xây dựng và phát triển nền văn hoá 7.2. Quá trình nhận thức và Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội. Thảo luận chương 5 |
2 |
Đọc:
-HL1 tr191 -> 224
|
|||
Chương 8: Đường lối đối ngoại
8.1. Đường lối đối ngoại từ năm 1975 – 1985 8.2. Đường lối đối ngoại, hội nhập quốc tế thời kỳ đổi mới Thảo luận chương 7 |
4 |
2 |
Đọc:
– HL1 tr 225->256
|
||
Tổng | 32 | 1 | 12 |
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN.
- Chính sách đối với học phần:
– Tham gia học tập trên lớp: đánh giá 10% trọng số điểm học phần
– Sinh viên phải tham gia kiểm tra đánh giá giữa kỳ 20% trọng số điểm học phần
– Sinh viên phải tham gia thảo luận: đánh giá 10% trọng số điểm học phần
– Thi kết thúc học phần: 60% trọng số điểm học phần
- Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học phần
– Điểm quá trình gồm:
+ Điểm chuyên cần, tham gia lên lớp (chiếm10% trọng số điểm học phần)
+ Điểm trung bình chung của các điểm: kiểm tra đánh giá giữa kỳ; thảo luận (chiếm 30% trọng số điểm học phần)
+ Thi đánh giá cuối kỳ (chiếm 60% trọng số điểm học phần)
– Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ (kể cả thi lại)
– Kiểm tra giữa kỳ: Tuần thứ 9
– Thi cuối kỳ: Sau tuần thứ 15, thi lần 2: sau tuần thứ 20
- TÀI LIỆU HỌC TẬP:
Học liệu bắt buộc:
1/ “Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam” (Bộ giáo dục và đào tạo, NXB Chính trị Quốc gia. Hà nội, 2012).
Tài liệu tham khảo:
1/ Văn kiện Đảng toàn tập, nhà xuất bản Chính trị Quốc gia. Hà nội, 1995.
2/ Hồ Chí Minh toàn tập, nhà xuất bản Chính trị Quốc gia. Hà nội, 2001.
3/ Ban chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ chính trị: Tổng kết cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, thắng lợi và bài học, nhà xuất bản Chính trị Quốc gia. Hà nội, 1996.
4/ Ban chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ chính trị: Tổng kết cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, thắng lợi và bài học, nhà xuất bản Chính trị Quốc gia. Hà nội, 1995.
5/ Giáo trình lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (chuyên đề): Dương Quang Nay – Nguyễn Minh Hiền. Trung tâm đào tạo từ xa, Huế, 2003.
- Thông tin về giảng viên:
1/ GVC . Ths. Nguyễn Minh Hiền.
Địa chỉ liên hệ: 105 Nguyễn Chí Thanh – Huế
Điện thoại: 0914173116
Email: minhhien180263@gmail.com
2/ GV. Ths. Lê Văn Vinh.
Điện thoại: 0983884375
3/ GV. Ths. Nguyễn Thị Thu Hà
Điện thoại: 0905067576
4/ GV. Ths. Nguyễn Thị Hiền
Điện thoại: 09145988303
5/ GV. Ths. Nguyễn Thị Hoa
Điện thoại: 0935295419
6/ GV. Ths.Lữ Hồng Anh.
Điện thoại: 0913856888
7/ GV. CN. Trần Thị Hạnh.
– Địa điểm làm việc: Khoa Lý luận Chính trị, Trường ĐHKH Huế.
– Điện thoại: (054)3825698
– Các hướng nghiên cứu chính: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
DUYỆT
Duyệt Trưởng khoa Giảng viên
Hiệu trưởng (Ký tên) (Ký tên)
Nguyễn Tiến Dũng Nguyễn Minh Hiền
TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ
KHOA TIẾNG ANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
THÔNG TIN VỀ HỌC PHÂN- Thông tin chung
– Tên học phần: Ngoại ngữ không chuyên 1
– Mã học phần: ANH1013
– Số tín chỉ: 03
– Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
– Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 25 tiết (gồm 6 bài (module)- mỗi bài 4 tiết + 1 tiết củng cố)
+ Làm bài tập, thực hành tại lớp: 20 tiết
+ Tự học ở nhà: 90 tiết – SV tự nghiên cứu, làm bài tập ở nhà, cá nhân hoặc theo nhóm.
- Mục tiêu đào tạo của học phần
2.1. Kiến thức:
– Nắm vững các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng cơ bản của tiếng Anh liên quan đến các chủ đề sinh hoạt hàng ngày.
– Sử dụng tốt các mẫu câu trong hội thoại, giao tiếp ngắn, đơn giản theo các tình huống nhất định.
– Bắt đâù làm quen vơí văn hoá, xã hội Anh, Mỹ và một số nước trên thế giới qua các đoạn đọc hiểu và các tình huống giao tiếp.
2.2 Kỹ năng:
– Thực hành 4 kỹ năng ngôn ngữ : nghe, nói, đọc, và viết trong đó chú trọng đến phần luyện âm và trọng âm của từng từ trong câu. - Tóm tắt nội dung học phần:
Tiếng Anh cơ bản 1 gồm 3 tín chỉ với số tiết lý thuyết trên lớp là 45 tiết bao gồm phần giảng bài của giáo viên (25 tiết) , các hoạt động theo nhóm, theo cặp của sinh viên trên lớp (20 tiết) và 90 tiết tự học của sinh viên tại nhà.
Học phần này sử dụng giáo trình New Cutting Edge – Lower Intermediate (sách học cho sinh viên và sách bài tập cùng với băng cát sét hoặc đĩa CD) từ bài 1 đến bài 6. - HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Các hình thức tổ chức dạy học: Đối với học phần Tiếng Anh cơ bản 1, giáo viên sử dụng các hình thức tổ chức dạy học chủ yếu sau:
– Giảng lý thuyết trên lớp: 25 tiết giờ tín chỉ. SV phải có mặt tại lớp.
– Làm bài tập và thảo luận nhóm tại lớp: 20 tiết tín chỉ. Mỗi nhóm tối đa là 4 SV.
– Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hành, thảo luận nhóm tại lớp: 4 tiết tín chỉ, 4 lần kiểm tra, đánh giá tại lớp.
– Tự học và nghiên cứu ở nhà: 90 tiết tín chỉ. Giáo viên có thể ra bài tập nhóm hoặc cá nhân.
Nội dung | Giờ LT | K.tra
ĐG |
Thảo luận | T.hành
T.tập |
T. học
T.đ.giá |
Bài 1. Leisure and Lifestyle | 4 | 1 | 2 | 0 | 15 |
Bài 2. Important firsts | 4 | 1 | 2 | 0 | 15 |
Bài 3. At rest , at work | 4 | 1 | 2 | 0 | 15 |
Bài 4. Special occasions | 4 | 1 | 2 | 0 | 15 |
Bài 5. Appearances | 4 | 1 | 3 | 0 | 15 |
Consolidation for modules 1-5 | 1 | 1 | |||
Bài 6. Time off | 4 | 1 | 3 | 0 | 15 |
TỔNG CỘNG | 25 | 6 | 14 | 0 | 90 |
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
+ Kiểm tra – đánh giá định kỳ, bao gồm:
a. Tham gia học tập trên lớp : 10%
Thực hiện theo qui chế 43 (về chuyên cần, chuẩn bị bài và thảo luận)
b. Kiểm tra đánh giá giữa kỳ : 30%
Bài kiểm tra giữa kỳ được tiến hành sau khi sinh viên học được 25 tiết của học phần TACB 1 và sau 15 tiết của học phần TACB 2 và TACB 3.
c. Thi cuối kỳ : 60%
Sinh viên phải hoàn thành một bài thi viết dưới hình thức đề thi B1.( theo chương trình khung Châu Âu)
- TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Tài liệu bắt buộc :
1. Sarah Cunningham and Peter Moor (2006)
“New Cutting Edge – Lower Intermediate”
Students’ book , Longman ,
2. Sarah Cunningham and Peter Moor (2006)
“New Cutting Edge – Lower Intermediate”
Workbook , Longman.
B.Tài liệu tham khảo :-
1. Liz and John Soars (1993) “Headway Pre-Intermediate” – Student’s Book and
Workbook. Oxford University Press
2. Raymond Murphy ” English Grammar in Use ”
Nhà Xuất Bản Trẻ
3.Tom Hutchinson “Lifelines Pre-Intermediate”. Student’s Book and Workbook , Oxford
Bộ môn Tiếng Anh Kỷ thuật Nông lâm, Khoa Tiếng Anh chuyên ngành, trường Đại học Ngoại ngữ
Trưởng Bộ môn: Th.sĩ Nguyễn Trung Tính
TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ
KHOA TIẾNG ANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
THÔNG TIN VỀ HỌC PHÂN- Thông tin chung
– Tên học phần: Ngoại ngữ không chuyên 2
– Mã học phần: ANH1022
– Số tín chỉ: 02
– Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
– Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 18 tiết (gồm 4 bài- mỗi bài 4 tiết + 2 tiết củng cố)
+ Làm bài tập, thực hành tại lớp: 12 tiết
+ Tự học ở nhà: 60 tiết – SV tự nghiên cứu, làm bài tập ở nhà, cá nhân hoặc theo nhóm.
- Mục tiêu đào tạo của học phần
2.1 Kiến thức:
– Nắm vững các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng cơ bản của tiếng Anh qua các bài đọc trong học phần để diễn đạt các sự kiện đã xảy ra trong cuộc sống bình thường của mình.
– Sử dụng tốt các mẫu câu trong hội thoại, giao tiếp theo các tình huống nhất định.
– Có những hiểu biết cơ bản về văn hoá, xã hội Anh, Mỹ và một số nước trên thế giới qua các đoạn đọc hiểu và các tình huống giao tiếp.
2.2 Kỹ năng:
– Thực hành 4 kỹ năng ngôn ngữ : nghe, nói, đọc, và viết trong đó chú trọng đến phần luyện âm và trọng âm câu sau khi kết thúc học phần. - Tóm tắt nội dung học phần :
Tiếng Anh cơ bản 2 gồm 2 tín chỉ với số tiết lý thuyết trên lớp là 30 tiết bao gồm phần giảng bài của giáo viên (18 tiết) , các hoạt động theo nhóm, theo cặp của sinh viên trên lớp (12 tiết) và 60 tiết tự học của sinh viên tại nhà.
Học phần này sử dụng giáo trình New Cutting Edge – Lower Intermediate (sách học cho sinh viên và sách bài tập cùng với băng cassette hoặc đĩa CD) từ bài 7 đến bài 10. - HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hình thức tổ chức dạy và học
Nội dung | Giờ LT | K.tra
đánh. giá |
Thảo luận | T. hành
T. tập |
Tự học
T. đ. giá |
Bài 7. Ambition and dreams | 4 | 1 | 2 | 0 | 15 |
Bài 8. Countries and cultures | 4 | 1 | 2 | 0 | 15 |
Bài 9. Old and new | 4 | 1 | 2 | 0 | 15 |
Bài 10. Take care | 4 | 1 | 2 | 0 | 15 |
Consolidation for modules 7-10 | 2 | ||||
TỔNG CỘNG | 18 | 4 | 8 | 0 | 60 |
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
+ Kiểm tra – đánh giá định kỳ, bao gồm:
a. Tham gia học tập trên lớp : 10%
Thực hiện theo qui chế 43 (về chuyên cần, chuẩn bị bài và thảo luận)
b. Kiểm tra đánh giá giữa kỳ : 30%
Bài kiểm tra giữa kỳ được tiến hành sau khi sinh viên học được 25 tiết của học phần TACB 1 và sau 15 tiết của học phần TACB 2 và TACB 3.
c. Thi cuối kỳ : 60%
Sinh viên phải hoàn thành một bài thi viết dưới hình thức đề thi B1.( theo chương trình khung Châu Âu)
- TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Tài liệu bắt buộc :
1. Sarah Cunningham and Peter Moor (2006)
“New Cutting Edge – Lower Intermediate”
Students’ book , Longman ,
2. Sarah Cunningham and Peter Moor (2006)
“New Cutting Edge – Lower Intermediate”
Workbook , Longman.
B.Tài liệu tham khảo :-
1. Liz and John Soars (1993) “Headway Pre-Intermediate” – Student’s Book and
Workbook. Oxford University Press
2. Raymond Murphy ” English Grammar in Use ”
Nhà Xuất Bản Trẻ
3.Tom Hutchinson “Lifelines Pre-Intermediate”. Student’s Book and Workbook , Oxford
Bộ môn Tiếng Anh Kỹ thuật Nông Lâm, Khoa Tiếng Anh chuyên ngành, trường Đại học Ngoại ngữ
Trưởng Bộ môn: Th.sĩ Nguyễn Trung Tính
TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮKHOA TIẾNG ANH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
THÔNG TIN VỀ HỌC PHÂN- Thông tin chung
– Tên học phần: Ngoại ngữ không chuyên 3
– Mã học phần: ANH1032
– Số tín chỉ: 02
– Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
– Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 16 tiết (gồm 4 modules-mỗi module 4 tiết)
+ Làm bài tập, thực hành tại lớp: 14 tiết
+ Tự học ở nhà: 60 tiết – SV tự nghiên cứu, làm bài tập ở nhà, cá nhân hoặc theo nhóm.
- Mục tiêu đào tạo của học phần
2.1 Kiến thức:
– Nắm vững các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng cơ bản của tiếng Anh qua các bài đọc trong học phần.
– Sử dụng tốt các mẫu câu trong hội thoại, giao tiếp theo các chủ đề, tình huống nhất định, cách diễn đạt ý kiến riêng của mình.
– Có những hiểu biết cơ bản về văn hoá giao tiếp ở xã hội Anh, Mỹ và một số nước trên thế giới qua các đoạn đọc hiểu và các tình huống giao tiếp.
2.2 Kỹ năng:
– Phát triển 4 kỹ năng ngôn ngữ : nghe, nói, đọc, và viết trong đó chú trọng đến phần luyện âm, trọng âm câu và ngữ điệu, kỷ năng viết câu đơn giản, tập viết thư, hướng dẫn chỉ đường, kỷ năng diễn đạt ý tưởng, quan điểm riêng của mình… sau khi kết thúc học phần. - Tóm tắt nội dung học phần :
Tiếng Anh cơ bản 3 gồm 2 tín chỉ với số tiết lý thuyết trên lớp là 30 tiết bao gồm phần giảng bài của giáo viên (16 tiết) , các hoạt động theo nhóm, theo cặp của sinh viên trên lớp (14 tiết) và 60 tiết tự học của sinh viên tại nhà.
Học phần này sử dụng giáo trình New Cutting Edge – Lower Intermediate (sách học cho sinh viên và sách bài tập cùng với băng cát sét hoặc đĩa CD) từ bài 11 đến bài 14.
4.Thiết kế lịch trình dạy học:
Hình thức tổ chức dạy và học
Nội dung | Giờ LT | K. tra đánh giá | Thảo luận | T. tập
T. hành |
Tự học
Tự đ. giá |
Bài 11. The best things | 4 | 1 | 2 | 0 | 15 |
Bài 12. Got to have it ! | 4 | 1 | 2 | 0 | 15 |
Bài 13. Choosing the right person | 4 | 1 | 3 | 0 | 15 |
Bài 14. Money, money, money | 4 | 1 | 3 | 0 | 15 |
TỔNG CỘNG | 16 | 4 | 10 | 0 | 60 |
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
+ Kiểm tra – đánh giá định kỳ, bao gồm:
a. Tham gia học tập trên lớp : 10%
Thực hiện theo qui chế 43 (về chuyên cần, chuẩn bị bài và thảo luận)
b. Kiểm tra đánh giá giữa kỳ : 30%
Bài kiểm tra giữa kỳ được tiến hành sau khi sinh viên học được 25 tiết của học phần TACB 1 và sau 15 tiết của học phần TACB 2 và TACB 3.
c. Thi cuối kỳ : 60%
Sinh viên phải hoàn thành một bài thi viết dưới hình thức đề thi B1.( theo chương trình khung Châu Âu)
- TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Tài liệu bắt buộc :
1. Sarah Cunningham and Peter Moor (2006)
“New Cutting Edge – Lower Intermediate”
Students’ book , Longman ,
2. Sarah Cunningham and Peter Moor (2006)
“New Cutting Edge – Lower Intermediate”
Workbook , Longman.
B.Tài liệu tham khảo :-
1. Liz and John Soars (1993) “Headway Pre-Intermediate” – Student’s Book and
Workbook. Oxford University Press
2. Raymond Murphy ” English Grammar in Use ”
Nhà Xuất Bản Trẻ
3.Tom Hutchinson “Lifelines Pre-Intermediate”. Student’s Book and Workbook , Oxford
Bộ môn Tiếng Anh Kỷ thuật Nông lâm, Khoa Tiếng Anh chuyên ngành, trường Đại học Ngoại ngữ
Trưởng Bộ môn: Th.sĩ Nguyễn Trung Tính
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM
KHOA CƠ BẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- THÔNG TIN VỀ HỌC PHẦN
- Thông tin chung
Tên học phần: Toán cao cấp A1
Mã học phần: CBAN11203
Số tín chỉ: 3
Học phần: Bắt buộc Tự chọn
Các mã học phần tiên quyết: Chương trình Toán bậc phổ thông trung học
Các yêu cầu đối với học phần (nếu có):
- Mục tiêu của học phần
+ Kiến thức: nắm được những kiến thức cơ bản của môn Toán cao cấp A1 để có thể ứng dụng được vào những học phần cơ bản khác và những học phần chuyên ngành;
+ Kỹ năng: biết tư duy một cách logic, vận dụng được các kiến thức toán học để giải quyết một số bài toán thực tế thường gặp;
+ Thái độ, chuyên cần: dự kiểm tra giữa học phần, tính điểm tích lũy theo quy chế; thi kết thúc học phần theo đề rút ngẫu nhiên từ Ngân hàng của Nhà trường. Thời gian tự học, tự nghiên cứu bẳng tổng thời gian lên lớp (lý thuyết và bài tập).
- Tóm tắt nội dung học phần
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về logic mệnh đề, dãy số, tập hợp, ánh xạ; hàm số và đồ thị, tính chẵn, lẻ, tuần hoàn, hàm hợp, hàm ngược, hảm sơ cấp; giới hạn hàm số, đại lượng vô cùng bé, vô cùng lớn, tính liên tục – gián đoạn của hàm số và các ứng dụng; khái niệm đạo hàm, vi phân, ý nghĩa, các tính chất, công thức tính, cách tính gần đúng, các định lý về giá trị trung bình và ứng dụng thực tế, quy tắc de l’Hospital; khái niệm nguyên hàm, tích phân bất định, các phương pháp tính; định nghĩa tích phân xác định, các tính chất, hàm số dưới dấu tích phân, công thức Newton-Leibnitz và ứng dụng; tích phân suy rộng, tính hội tụ và phân kỳ; chuỗi số, chuỗi số dương, chuỗi có dấu bất kỳ, chuỗi hàm, chuỗi lũy từa, chuỗi Fourier.
- Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Hàm số, Giới hạn, Liên tục
1.1. Logic mệnh đề, các phép toán
1.2. Dãy số thực
1.3. Tập hợp, ánh xạ, các tính chất
1.4. Hàm số, đồ thị: hàm chẵn, hàm lẻ, hàm tuần hoàn, hàm hợp, hàm ngược
1.5. Giới hạn hàm số: đại lượng vô cùng bé, vô cùng lớn
1.6. Tính liên tục của hàm số; phân loại điểm gián đoạn
1.7. Ứng dụng của tính liên tục hàm số về tính có nghiệm của phương trình
Chương 2: Đạo hàm, Vi phân và ứng dụng
2.1. Đạo hàm: định nghĩa, ý nghĩa, các tính chất, công thức tính
2.2. Vi phân: định nghĩa, ý nghĩa, ứng dụng để tính gần đúng
2.3. Các định lý về giá trị trung bình
2.4. Ứng dụng cho các bài toán thực tế; quy tắc de l’Hospital
Chương 3: Nguyên hàm và tích phân bất định
3.1. Khái niệm nguyên hàm, tích phân bất định
3.2. Các phương pháp tính: đổi biến số, tích phân từng phần
3.3. Tích phân hàm hữu tỷ
3.4. Tích phân hàm lượng giác
3.5. Tích phân hàm vô tỷ
Chương 4: Tích phân xác định và ứng dụng
4.1. Định nghĩa tích phân xác định, điều kiện khả tích, các tính chất
4.2. Hàm số dưới dấu tích phân. Công thức Newton-Leibnitz
4.3. Phương pháp đổi biến, tích phân từng phần trong tích phân xác định
4.4. Ứng dụng tích phân xác định: bài toán thực tế, giới hạn tổng Darboux
4.5. Tích phân suy rộng: cận vô hạn, tích phân hàm số không bị chận…
Chương 5: Chuỗi
5.1. Chuỗi số, chuỗi số dương, chuỗi có số hạng với dấu bất kỳ
5.2. Dãy hàm, chuỗi hàm, chuỗi lũy thừa, chuỗi Fourier
- HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Chg,Mục | Nội dung | Giờ lên lớp | Thực
hành điền dã |
Tự học,
tự NC |
||
LT | BT | TL | ||||
I | Hàm số, Giới hạn, Liên tục | 5 | 5 | 10 | ||
I.1 | Logic mệnh đề, các phép toán | 1 | 1 | 2 | ||
I.2 | Dãy số thực | 0.5 | 0.5 | 1 | ||
I.3 | Tập hợp, ánh xạ, các tính chất | 1 | 1 | |||
I.4 | Hàm số, đồ thị: hàm chẵn, hàm lẻ, hàm tuần hoàn, hàm hợp, hàm ngược | 0.5 | 1 | 1.5 | ||
I.5 | Giới hạn hàm số: đại lượng VCB, VCL | 1 | 1 | 2 | ||
I.6 | Tính liên tục của hàm số; phân loại điểm gián đoạn | 0.5 | 1 | 1.5 | ||
I.7 | Ứng dụng của tính liên tục hàm số về tính có nghiệm của phương trình | 0.5 | 0.5 | 1 | ||
II | Đạo hàm, Vi phân và ứng dụng | 5 | 5 | 10 | ||
II.1 | Đạo hàm: định nghĩa, ý nghĩa, các tính chất, công thức tính | 1 | 1 | |||
II.2 | Vi phân: định nghĩa, ý nghĩa, ứng dụng để tính gần đúng | 1 | 2 | 3 | ||
II.3 | Định lý Fermat, Rolle, Lagrange, Cauchy | 2 | 1 | 3 | ||
II.4 | Ứng dụng cho các bài toán thực tế; quy tắc de l’Hospital | 1 | 2 | 3 | ||
III | Nguyên hàm và tích phân bất định | 4 | 4 | 8 | ||
III.1 | Khái niệm nguyên hàm, tích phân bất định | 0.5 | 0.5 | 1 | ||
III.2 | Phương pháp đổi biến, tích phân từng phần | 1 | 1 | 2 | ||
III.3 | Tích phân hàm hữu tỷ | 1 | 1 | 2 | ||
III.4 | Tích phân hàm lượng giác | 1 | 1 | 2 | ||
III.5 | Tích phân hàm vô tỷ | 0.5 | 0.5 | 1 | ||
IV | Tích phân xác định và ứng dụng | 4 | 4 | 8 | ||
IV.1 | Định nghĩa tích phân xác định, điều kiện khả tích, các tính chất | 0.5 | 0.5 | |||
IV.2 | Hàm số dưới dấu tích phân. Công thức Newton-Leibnitz | 1 | 1 | 2 | ||
IV.3 | Phương pháp đổi biến, tích phân từng phần | 1 | 1 | 2 | ||
IV.4 | Ứng dụng tích phân xác định: bài toán thực tế, tính giới hạn từ tổng Darboux | 0.5 | 1 | 1.5 | ||
IV.5 | Tích phân suy rộng: cận vô hạn, tích phân hàm số không bị chận… | 1 | 1 | 2 | ||
V | Chuỗi | 3 | 4 | 7 | ||
V.1 | Chuỗi số, chuỗi số dương, chuỗi có số hạng với dấu bất kỳ | 1 | 2 | 3 | ||
V.2 | Dãy hàm, chuỗi hàm, chuỗi lũy thừa, chuỗi Fourier | 2 | 2 | 4 | ||
Kiểm tra giữa / cuối học phần | 2 | 2 | ||||
TỔNG CỘNG | 21 | 24 | 45 |
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
- Chính sách đối với học phần
+ Đánh giá được mức độ tiếp thu trên lớp, việc tự học thêm của sinh viên
+ Đánh giá được tính tích cực khi lên lớp của sinh viên
+ Toàn bộ học phần có ít nhất 2 bài kiểm tra về nội dung học phần
- Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học phần
2.1. + Soạn bài giảng học phần, cho sinh viên photocopy trước
+ Kiểm tra lý thuyết đã học trong giờ lên lớp, ra bài tập về nhà cho sinh viên
+ Yêu cầu sinh viên lên bảng giải bài tập (chỉ định / tự nguyện)
+ Thảo luận về bài giải được trình bày trên bảng
2.2. + Giữa học phần và kết thúc học phần, cho làm bài kiểm tra ở lớp, thời gian 60-90 phút
2.3. Đánh giá điểm tích lũy (tính 30% điểm tổng kết học phần) theo quy chế
+ Điểm chuyên cần 5%, điểm chuẩn bị bài 5%, điểm kiểm tra 20%
2.4. Thi học phần 90 phút khi kết thúc học phần, tính 70% điểm tổng kết
+ Nội dung thi học phần: toàn bộ chương trình, không tập trung về chương nào.
+ Đề thi học phần do Phòng Khảo thí chọn ngầu nhiên từ Ngân hàng đề thi.
- TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Nguyễn Đình Trí, Tạ văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh: Toán học cao cấp, tập II, NXB Giáo dục, 2009
- P.Danko, A.Popov, T.Kogevnikova (traduit du Russe): Exercices et problèmes des mathématiques supérieures, Édition Mir, Moscou, 1985
- THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
- Họ và tên: TRẦN BÁ TỊNH
Chức danh, học hàm, học vị Tiến sĩ, Giảng viên chính
Thời gian, địa điểm làm việc Khoa Cơ bản, Đại học Nông Lâm
Địa chỉ liên hệ: 22, Nguyễn Lương Bằng, Huế
Điện thoại, địa chỉ e.mail: 0913439059; batinhtran@yahoo.com
Các hướng nghiên cứu chính (chuyên ngành sâu)
- Họ và tên: PHẠM ANH TUẤN
Chức danh, học hàm, học vị Cử nhân, Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc Khoa Cơ bản, Đại học Nông Lâm
Địa chỉ liên hệ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú Vang, TTH
Điện thoại, địa chỉ e.mail: 0983337867; phamquynhanhtuan@gmail.com
Các hướng nghiên cứu chính (chuyên ngành sâu)
- Họ và tên: NGUYỄN ĐỨC HỒNG
Chức danh, học hàm, học vị Thạc sĩ, Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc Khoa Cơ bản, Đại học Nông Lâm
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại, địa chỉ e.mail: 0982442822; duchongmaths@gmail.com
Các hướng nghiên cứu chính (chuyên ngành sâu)
Huế, ngày 22 tháng 10 năm 2012
DUYỆT HIỆU TRƯỞNG Trưởng Khoa / Bộ môn Người soạn đề cương
Phạm Anh Tuấn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ BẢN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- THÔNG TIN VỀ HỌC PHẦN
- Thông tin chung
- Tên học phần: Toán cao cấp A2
- Mã học phần: CBAN11304
- Số tín chỉ: 4
- Học phần: + Bắt buộc: ü
+ Tự chọn:
- Các mã học phần tiên quyết: Học xong chương trình toán cao cấp A1
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): Học xong chương trình phổ thông, đủ tất cả các điều kiện theo học các ngành Công thôn, Cơ khí, Công nghệ thực phẩm, Bảo quản chế biến, Chế biến lâm sản,…
- Mục tiêu của học phần
– Cung cấp kiến thức cơ bản về Toán Cao Cấp
– Kỹ năng: Biết tư duy logic và kỹ năng tính toán các bài toán về lý thuyết và thực tế.
– Thái độ chuyên cần.
- Tóm tắt nội dung học phần
Cung cấp kiến thức cơ bản cho sinh viên về: Ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính. Không gian véc tơ; không gian Ơclit; ánh xạ tuyến tính; trị riêng; véc tơ riêng; dạng toàn phương. Hàm nhiều biến số; tích phân phụ thuộc tham số; tích phân kép; tích phân bội ba; tích phân đường mặt. Phương trình vi phân: Khái niệm về phương trình vi phân, Phương trình vi phân cấp một, Phương trình vi phân cấp 2.
- Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Ma trận – Định thức – Hệ phương trình tuyến tính
- MA TRẬN
1.1 Khái niệm, định nghĩa ma trận
1.2 Các phép toán đối với ma trận
- ĐINH THỨC
2.1 Định thức của ma trận vuông
2.2 Định nghĩa
2.3 Tính chất của định thức
2.4 Quy tắc tính định thức bằng biến đổi sơ cấp
- MA TRẬN KHẢ ĐẢO VÀ MA TRẬN NGHỊCH ĐẢO
3.1 Định nghĩa
3.2 Các phương pháp tính ma trận nghịch đảo
- HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
4.1 Định nghĩa dạng tổng quát của hệ phương trình tuyến tính
4.2 Hệ Cramer
4.3 Giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp Gauss
4.4 Hệ thuần nhất
4.5 Định lý Kronecker-Capeli
Chương 2: Không gian véctơ – không gian Ơclit
- KHÔNG GIAN VÉCTƠ – KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA
1.1 Khái niệm, định nghĩa
1.2 Một số tính chất đầu tiên của không gian véctơ
- KHÔNG GIAN CON VÀ HỆ SINH
2.1 Định nghĩa
2.2 Điều kiện để W Ì V là không gian con
2.3 Tổ hợp tuyến tính của họ véctơ
2.4 Không gian con sinh bởi họ véctơ
2.5 Hệ sinh của không gian véctơ
- HỌ VÉCTƠ ĐỘC LẬP TUYẾN TÍNH VÀ PHỤ THUỘC TUYẾN TÍNH
- KHÔNG GIAN HỮU HẠN CHIỀU VÀ CƠ SỞ CỦA NÓ
4.1 Khái niệm, định nghĩa
4.2 Cơ sở của không gian n chiều
4.3 Những tính chất về cơ sở và số chiều
- SỐ CHIỀU VÀ CƠ SỞ CỦA KHÔNG GIAN CON SINH BỞI MỘT HỌ VÉCTƠ
5.1 Hạng của một họ véctơ
5.2 Số chiều và cơ sở của không gian con sinh bởi một họ véctơ\
- TÍCH VÔ HƯỚNG VÀ KHÔNG GIAN CÓ TÍCH VÔ HƯỚNG
6.1 Khái niệm, định nghĩa
6.2 Độ dài của véctơ
6.3 Khoảng cách của hai véctơ
6.4 Sự vuông góc của hai véctơ
6.5 Họ véctơ trực giao
6.6 Quá trình trực giao hóa Gram-Smith
6.7 Tính độc lập tuyến tính của họ véctơ trực giao
6.8 Sự tồn tại cơ sở trực chuẩn trong không gian Ơclit n chiều
6.9 Hình chiếu của một véc tơ trên một không gian con
- TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN N CHIỀU
7.1 Khái niệm, định nghĩa
7.2 Tọa độ trong không gian Ơclit
7.3 Biểu thức tích vô hướng trong cơ sở trực chuẩn của không gian Ơclit
7.4 Độ dài và khoảng cách trong cơ sở trực chuẩn
7.5 Đặc điểm của ma trận đối xứng xem là một toán tử tuyến tính trong không gian Ơclit n chiều
- BÀI TOÁN ĐỔI CƠ SỞ
8.1 Đặt bài toán
8.2 Ma trận chuyển cơ sở
Chương 3: Ánh xạ tuyến tính
- KHÁI NIỆM ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
1.1 Định nghĩa ánh xạ tuyến tính
1.2 Một số ánh xạ tuyến tính thường dùng
1.3 Các phép toán về ánh xạ tuyến tính
1.4 Sự đẳng cấu của không gian n chiều với Rn
- CÁC TÍNH CHẤT CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH – HẠT NHÂN CỦA ẢNH
2.1 Các tính chất đầu tiên
2.2 Định nghĩa hạt nhân và ảnh của ánh xạ tuyến tính
2.3 Tính chất của nhân và ảnh
2.4 Hạng của ánh xạ tuyến tính – Định lý về số chiều
- MA TRẬN CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH
3.1 Khái niệm của ma trận ánh xạ tuyến tính
3.2 Ma trận chính tắc của ánh xạ tuyến tính
- SỰ ĐỒNG DẠNG
4.1 Ma trận đồng dạng
4.2 Ma trận của ánh xạ tuyến tính thông qua phép đổi cơ sở
Chương 4: Trị riêng và véctơ riêng – Dạng toàn phương
- TRỊ RIÊNG VÀ VÉCTƠ RIÊNG CỦA MA TRẬN
1.1 Khái niệm, định nghĩa
1.2 Phương trình đặc trưng
1.3 Trị riêng của ma trận đồng dạng
- TRỊ RIÊNG VÀ VÉCTƠ RIÊNG CỦA TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH TRONG KHÔNG GIAN HỮU HẠN CHIỀU
2.1 Đặt bài toán
2.2 Cách giải trong không gian hữu hạn chiều
- VẤN ĐỀ CHÉO HÓA MA TRẬN
3.1 Đặt bài toán
3.2 Cách giải
3.3 Ma trận chéo hóa được
3.4 Giải bài toán chéo hóa ma trận
3.5 Chéo hóa ma trận có n trị riêng khác nhau
- VẤN ĐỀ CHÉO HÓA TRỰC GIAO
4.1 Khái niệm chéo hóa trực giao
4.2 Giải bài toán chéo hóa trực giao
4.3 Chéo hóa trực giao các ma trận đối xứng
- DẠNG TOÀN PHƯƠNG
5.1 Dạng song tuyến và dạng toàn phương
5.2 Dạng toàn phương trên Rn
5.3 Các phương pháp rút gọn dạng toàn phương
5.4 Định luật quán tính
5.5 Dạng toàn phương xác định dương
Chương 5: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
- KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA
1.1 Định nghĩa
1.2 Tập trong Rn
1.3 Giới hạn hàm hai biến số
1.4 Sự liên tục – Gián đoạn
- ĐẠO HÀM RIÊNG, VI PHÂN TOÀN PHẦN
2.1 Đạo hảm riêng
2.2 Đạo hàm của hàm số hợp
2.3 Đạo hàm của hàm ẩn
2.4 Đạo hàm theo hướng
2.5 Đạo hàm riêng cấp cao
2.6 Công thức Taylor
2.7 Vi phân toàn phần
2.8 Vi phân cấp cao
2.9 Ứng dụng vi phân
- CỰC TRỊ CỦA HÀM HAI BIẾN SỐ
3.1 Cực trị tự do
3.2 Giá trị lớn nhất, bé nhất của hàm số
3.3 Cực trị có điều kiện
Chương 6: TÍCH PHÂN BỘI
- TÍCH PHÂN PHỤ THUỘC HÀM SỐ
1.1 Trường hợp tích phân xác định
1.2 Trường hợp tích phân suy rộng
- TÍCH PHÂN KÉP
2.1 Khái niệm, định nghĩa, tính chất
2.2 Cách tính tích phân kép trong tọa độ Đềcác
2.3 Phương pháp đổi biến trong tích phân kép
- ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN KÉP
3.1 Tính thể tích vật thể
3.2 Tính diện tích hình phẳng
3.3 Tính diện tích mặt cong
- TÍCH PHÂN BA LỚP
4.1 Khái niệm, định nghĩa
4.2 Các tính chất của tích phân ba lớp trong hệ tọa độ Đềcác
4.3 Phương pháp đổi biến trong tích phân ba lớp
4.4 Ứng dụng của tích phân ba lớp
Chương 7: Tích phân đường và tích phân mặt
- TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI MỘT
1.1 Định nghĩa
1.2 Cách tính
1.3 Ứng dụng
- TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI HAI
2.1 Định nghĩa
2.2 Cách tính
2.3 Công thức Grim
- TÍCH PHÂN MẶT LOẠI MỘT
3.1 Định nghĩa
3.2 Cách tính
3.3 Ứng dụng
- TÍCH PHÂN MẶT LOẠI HAI
3.1 Định nghĩa
3.2 Cách tính
3.3 Công thức Stock
3.4 Công thức Ostrogratski
Chương 8: Phương trình vi phân
- KHÁI NIÊM VỀ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN – CÁC ĐỊNH NGHĨA
1.1 Khái niệm
1.2 Định nghĩa
- PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT
2.1 Tổng quát về phương trình vi phân cấp một
2.2 Các dạng khuyết
2.3 Phương trình vi phân cấp 1 biến số phân ly
2.4 Phương trình vi phân đẳng cấp cấp một
2.5 Phương trình vi phân truyến tính cấp một
2.6 Phương trình Bernoulli
2.7 Phương trình vi phân toàn phần
- PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP HAI
3.1 Tổng quát về phương trình vi phân cấp hai
3.2 Các phương trình vi phân cấp hai có thể giảm cấp
3.3 Phương trình vi phân tuyến tính cấp hai
3.4 Phương trình vi phân tuyến tính cấp hai hệ số không đổi
- HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY – HỌC
Nội dung | Hình thức tổ chức dạy và học | ||||
Lên lớp | Thực hành, điền dã | Tự học, tự nghiên cứu | |||
Lý thuyết | Bài tập | Thảo luận | |||
Chương 1: Ma trận – Định thức – Hệ phương trình tuyến tính
1. MA TRẬN 2. ĐINH THỨC 3. MA TRẬN KHẢ ĐẢO VÀ MA TRẬN NGHỊCH ĐẢO 4. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH |
4
1 1 1 1 |
2
1
1 |
18 | ||
Chương 2: Không gian véctơ – không gian Ơclit
1. KHÔNG GIAN VÉCTƠ – KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA 2. KHÔNG GIAN CON VÀ HỆ SINH 3. HỌ VÉCTƠ ĐỘC LẬP TUYẾN TÍNH VÀ PHỤ THUỘC TUYẾN TÍNH 4. KHÔNG GIAN HỮU HẠN CHIỀU VÀ CƠ SỞ CỦA NÓ 5. SỐ CHIỀU VÀ CƠ SỞ CỦA KHÔNG GIAN CON SINH BỞI MỘT HỌ VÉCTƠ 6. TÍCH VÔ HƯỚNG VÀ KHÔNG GIAN CÓ TÍCH VÔ HƯỚNG 7. TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN N CHIỀU 8. BÀI TOÁN ĐỔI CƠ SỞ |
7
1 1 1
1
1
1
1 |
3
1
1
1 |
30 | ||
Chương 3: Ánh xạ tuyến tính
1. KHÁI NIỆM ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 2. CÁC TÍNH CHẤT CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH – HẠT NHÂN CỦA ẢNH 3. MA TRẬN CỦA ÁNH XẠ TUYẾN TÍNH 4. SỰ ĐỒNG DẠNG |
4
2 1 1 |
2
1
1 |
18 | ||
Chương 4: Trị riêng và véctơ riêng – Dạng toàn phương
1. TRỊ RIÊNG VÀ VÉCTƠ RIÊNG CỦA MA TRẬN 2. TRỊ RIÊNG VÀ VÉCTƠ RIÊNG CỦA TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH TRONG KHÔNG GIAN HỮU HẠN CHIỀU 3. VẤN ĐỀ CHÉO HÓA MA TRẬN 4. VẤN ĐỀ CHÉO HÓA TRỰC GIAO 5. DẠNG TOÀN PHƯƠNG |
6
1
2 1 1 1 |
2
1
1 |
24 | ||
Chương 5: PHÉP TÍNH VI PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
1. KHÁI NIỆM, ĐỊNH NGHĨA 2. ĐẠO HÀM RIÊNG, VI PHÂN TOÀN PHẦN 3. CỰC TRỊ CỦA HÀM HAI BIẾN SỐ |
6
2 2 2 |
2
1
1 |
18 | ||
Chương 6: TÍCH PHÂN BỘI
1. TÍCH PHÂN PHỤ THUỘC HÀM SỐ 2. TÍCH PHÂN KÉP 3. ỨNG DỤNG HÌNH HỌC CỦA TÍCH PHÂN KÉP 4. TÍCH PHÂN BA LỚP |
6
2
2 2 |
2
1
1 |
24 | ||
Chương 7: Tích phân đường và tích phân mặt
1. TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI MỘT 2. TÍCH PHÂN ĐƯỜNG LOẠI HAI 3. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI MỘT 4. TÍCH PHÂN MẶT LOẠI HAI |
4
1
1 2 |
2
1
1 |
18 | ||
Chương 8: Phương trình vi phân
1. KHÁI NIÊM VỀ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN – CÁC ĐỊNH NGHĨA 2. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP MỘT 3. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP HAI |
6 2 2 2 |
2
1
1 |
24 | ||
Tổng | 43 | 17 | 180 |
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC
KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
- Chính sách đối với học phần
* Những quy định của học phần:
- Tham gia học tập trên lớp: đánh giá 10% trọng số điểm học phần.
- Sinh viên làm các bài kiểm tra trên lớp, chuẩn bị bài ở nhà, bài tập: đánh giá 20% trọng số điểm học phần.
- Thi kết thúc học phần: đánh giá 70% trọng số điểm học phần.
- Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học phần
- Điểm quá trình gồm:
+ Điểm chuyên cần, tham gia lên lớp (chiếm trọng số 10%)
+ Điểm trung bình chung của các điểm: chuẩn bị bài ở nhà; kiểm tra trên lớp; bài tập; (chiếm trọng số 20%)
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập: chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ khi giáo viên yêu cầu
- Thi đánh giá cuối kỳ: trọng số 70%
- Lịch thi, kiểm tra: Tổ chức mỗi năm 2 kỳ thi chính và 2 kỳ thi phụ (nếu có).
- TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Bài giảng toán cao cấp: Trần Bá Tịnh (Bài giảng điện tử)
- Toán học cao cấp T1-3: Nguyễn Đình Trí – Tạ Văn Đổng – Nguyễn Hồ Quỳnh
- Bài tập toán cao cấp – (Đại số tuyến tính): Lê Viết Ngư – Trần Thị Diệu Trang
- Bài tập toán cao cấp tập 1, 3: Nguyễn Đình Trí – Tạ Văn Đổng – Nguyễn Hồ Quỳnh
- THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
1/ Họ và tên thứ nhất: Trần Bá Tịnh
Chức danh, học hàm, học vị: Phó trưởng khoa Cơ bản, Trưởng bộ môn Toán – Tin, Giảng viên chính – Tiến sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Văn phòng Bộ môn Toán – Tin
Địa chỉ liên hệ: 22 Nguyễn Lương Bằng
Điện thoại: 0913.439059, Email: batinhtran@yahoo.com
2/ Họ và tên thứ hai: Phạm Anh Tuấn
Chức danh, học hàm, học vị: Tổ phó bộ môn Toán – Tin, Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: Văn phòng Bộ môn Toán – Tin
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Toán – Tin, Khoa Cơ bản
Điện thoại: 01266598844, Email: phamquynhanhtuan@gmail.com
4/ Họ và tên thứ tư: Ngô Phi Anh Tuấn
Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân, Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: Văn phòng Bộ môn Toán – Tin
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Toán – Tin, Khoa Cơ bản
Điện thoại: 0986397710, Email: ng_at2000@yahoo.com
Các hướng nghiên cứu chính (chuyên ngành sâu)
6/ Họ và tên thứ sáu: Nguyễn Ngọc Ánh
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ, Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc: Văn phòng Bộ môn Toán – Tin
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Toán – Tin, Khoa Cơ bản
Điện thoại: 0972846776, Email: ngocanh1109@gmail.com
Duyệt Trưởng khoa Giảng viên
Hiệu trưởng
PGS. TS. Nguyễn Minh Hiếu Trần Ngọc Truồi Trần Bá Tịnh
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM
KHOA CƠ BẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- THÔNG TIN VỀ HỌC PHẦN
- Thông tin chung
Tên học phần: Xác suất Thống kê
Mã học phần: CBAN11073
Số tín chỉ: 3
Học phần: Bắt buộc Tự chọn
Các mã học phần tiên quyết: Toán cao cấp A1/B/C (CBAN11013/11053/11064)
Các yêu cầu đối với học phần (nếu có):
- Mục tiêu của học phần
+ Kiến thức: nắm được những kiến thức cơ bản về Xác suất, Thống kê để có thể ứng dụng được vào những học phần khác thuộc chuyên ngành đang học;
+ Kỹ năng: đưa được một số bài toán thực tế về dạng Xác suất, Thống kê để xử lý bằng kiến thức cơ bản; ứng dụng được các mô hình Xác suất – Thống kê vào chuyên ngành đang học;
+ Thái độ, chuyên cần: dự kiểm tra giữa học phần, tính điểm tích lũy theo quy chế; thực hành đủ các buổi, kiểm tra đạt yêu cầu; thi kết thúc học phần theo đề rút ngẫu nhiên từ Ngân hàng của Nhà trường. Thời gian tự học, tự nghiên cứu bẳng tổng thời gian lên lớp (lý thuyết, bài tập và thực hành quy chuẩn).
- Tóm tắt nội dung học phần
+ Phần lý thuyết Xác suất: cung cấp các khái niệm cơ bản về Xác suất: giải tích tổ hợp, định nghĩa Xác suất theo hai lối cổ điển và thống kê; quan hệ giữa các biến cố, công thức cộng, công thức nhân xác suất; công thức xác suất đầy đủ, công thức Bayes; phép thử Bernoulli và các công thức liên quan; phối hợp các khái niệm trên trong việc ứng dụng giải quyết một số bài toán thực tế của ngành chuyên môn đang học; giới thiệu khái niệm biến ngẫu nhiên (rời rạc, liên tục), hàm phân phối, một số dạng thường gặp; các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên, công thức tính ở một số phân phối thường gặp; định lý giới hạn trung tâm và địa phương, ứng dụng trong một số bài toàn thực tế của ngành chuyên môn đang học.
+ Phần lý thuyết Thống kê: cung cấp các kiến thức về mẫu, các phương pháp lấy mẫu, các số đặc trưng mẫu, cách tính; khái niệm ước lượng điểm, ước lượng khoảng của kỳ vọng, phương sai, tỷ lệ hay xác suất; độ chính xác của ước lượng, số quan sát cần thiết để đạt độ chính xác cho trước; giới thiệu các bài toán kiểm định giả thiết về kỳ vọng, tỷ lệ hay xác suất, về luật phân phối; so sánh hai số đặc trưng của hai biến ngẫu nhiên (như hai kỳ vọng, hai tỷ lệ hay xác suất, hai phương sai); tiêu chuẩn phù hợp χ2 cho biến ngẫu nhiên rời rạc hay liên tục; ứng dụng các kết quả cho một số bài toán thuộc ngành chuyên môn đang học.
+ Phần thực hành: thực hành tính toán trên máy vi tính kết quả của các công thức Xác suất (công thức xác suất đầy đủ, công thức Bayes, công thức của dãy phép thử Bernoulli) từ các bài toán cụ thể, các số đặc trưng (kỳ vọng, phương sai, trung vị, tứ phân vị, mode) của một mẫu ngẫu nhiên cho trước, lập công thức tính tự động các ước lượng khoảng của kỳ vọng, phương sai, tỷ lệ của mẫu ngẫu nhiên cho trước; tính toán các số thống kê phục vụ cho các bài toán kiểm định giả thiết, so sánh các số đặc trưng của hai biến ngẫu nhiên, tiêu chuẩn phù hợp χ2; xử lý bài toán hồi quy tuyến tính đơn giản.
- Nội dung chi tiết học phần
Chương 1: Khái niệm cơ bản về Xác suất
1.1. Giải tích tổ hợp
1.2. Định nghĩa Xác suất
1.3. Quan hệ giữa các biến cố
1.4. Công thức cộng xác suất, công thức nhân xác suất
1.5. Công thức xác suất đầy đủ, công thức Bayes
1.6. Dãy phép thử Bernoulli
1.7. Ví dụ tổng hợp, ứng dụng trong chuyên ngành
Chương 2: Đại lượng ngẫu nhiên – Hàm phân phối
2.1. Biến ngẫu nhiên rời rạc, liên tục. Các tính chất
2.2. Hàm phân phối: định nghĩa, các hàm quen thuộc. Hàm phân phối chuẩn
2.3. Kỳ vọng, phương sai, trung vị, mode, phân vị cấp p
2.4. Các định lý giới hạn (trung tâm, địa phương), luật số lớn
2.5. Ví dụ tổng hợp, ứng dụng trong chuyên ngành
Chương 3: Lý thuyết mẫu
3.1. Các phương pháp lấy mẫu đơn giản
3.2. Mẫu ngẫu nhiên
3.3. Phân phối thực nghiệm
3.4. Đa giác tần suất, tổ chức đồ
3.5. Các đặc trưng mẫu, cách tính
Chương 4: Bài toán ước lượng tham số
4.1. Ước lượng điểm cho kỳ vọng, phương sai, median, xác suất
4.2. Ước lượng khoảng cho kỳ vọng, phương sai, xác suất
4.3. Độ chính xác của ước lượng và số quan sát cần thiết
4.4. Ứng dụng ước lượng khoảng, tính số liệu của tổng thể, thành phần
Chương 5: Bài toán kiểm định giả thiết
5.1. Kiểm định giả thiết về kỳ vọng biến ngẫu nhiên chuẩn (biết / không biết σ)
5.2. Kiểm định giả thiết về xác suất (hay tỷ lệ)
5.3. So sánh hai giá trị trung bình
5.4. So sánh hai xác suất (hay tỷ lệ)
5.5. So sánh hai phương sai
5.6. Kiểm định giả thiết về luật phân phối – Tiêu chuẩn phù hợp χ2
5.7. Kiểm định giả thiết độc lập
5.8. Hệ số tương quan – Phương trình hồi quy
5.9. Một số ví dụ ứng dụng trong chuyên ngành
- HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Chg,Mục | Nội dung | Giờ lên lớp | Thực
hành điền dã |
Tự học,
tự NC |
||
LT | BT | TL | ||||
I | Khái niệm cơ bản về Xác suất | 5 | 4 | 1 | 10 | |
I.1 | Giải tích tổ hợp | 1 | 0.5 | 1.5 | ||
I.2 | Định nghĩa Xác suất | 0.5 | 0.5 | |||
I.3 | Quan hệ giữa các biến cố | 0.5 | 0.5 | |||
I.4 | Công thức cộng xác suất, nhân xác suất | 0.5 | 0.5 | 1 | ||
I.5 | Công thức xác suất đầy đủ, công thức Bayes | 1.5 | 1 | 0.5 | 3 | |
I.6 | Dãy phép thử Bernoulli | 1 | 1 | 0.5 | 2.5 | |
I.7 | Một số ví dụ tổng hợp chuyên ngành | 1 | 1 | |||
II | Đại lượng ngẫu nhiên, hàm phân phối | 5 | 5 | 1 | 11 | |
II.1 | Biến ngẫu nhiên rời rạc, liên tục. Tính chất | 2 | 1 | 3 | ||
II.2 | Hàm phân phối: định nghĩa, một số hàm quen thuộc. Hàm phân phối chuẩn | 1 | 1 | 2 | ||
II.3 | Kỳ vọng, phương sai, trung vị, mode | 1 | 1 | 0.5 | 2.5 | |
II.4 | Các định lý giới hạn (trung tâm, địa phương), luật số lớn | 1 | 1 | 2 | ||
II.5 | Một số ví dụ tổng hợp chuyên ngành | 1 | 0.5 | 1.5 | ||
III | Lý thuyết mẫu | 2 | 1 | 3 | ||
III.1 | Các phương pháp lấy mẫu đơn giản | 0.5 | 0.5 | |||
III.2 | Mẫu ngẫu nhiên | 0.5 | 0.5 | |||
III.3 | Phân phối thực nghiệm | 0.5 | 0.5 | |||
III.4 | Đa giác tần suất, tổ chức đồ | 0.5 | 0.5 | |||
III.5 | Các đặc trưng mẫu, cách tính | 0.5 | 0.5 | 1 | ||
IV | Bài toán ước lượng tham số | 3 | 4 | 1 | 8 | |
IV.1 | ƯL điểm cho kỳ vọng, phương sai, trung vị, tứ phân vị | 0.5 | 1 | 0.5 | 2 | |
IV.2 | ƯL khoảng cho kỳ vọng, phương sai, tỷ lệ | 1 | 1 | 2 | ||
IV.3 | Độ chính xác của ước lượng, số quan sát… | 1 | 1 | 2 | ||
IV.4 | Ứng dụng tính tổng thể, thành phần | 0.5 | 1 | 0.5 | 2 | |
V | Bài toán kiểm định giải thiết | 4 | 4 | 2 | 10 | |
V.1 | Kiểm định giải thiết về kỳ vọng biến ngẫu nhiên chuẩn | 0.5 | 0.5 | 1 | ||
V.2 | Kiểm định giả thiết về xác suất (hay tỷ lệ) | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 1.5 | |
V.3 | So sánh hai giá trị trung bình | 0.5 | 0.5 | 1 | ||
V.4 | So sánh hai xác suất (hay tỷ lệ) | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 1.5 | |
V.5 | So sánh hai phương sai | 0.5 | 0.5 | 1 | ||
V.6 | Kiểm định giả thiết về luật phân phối. Tiêu chuẩn χ2 | 0.5 | 0.5 | 1 | ||
V.7 | Kiểm định giả thiết độc lập | 0.5 | 0.5 | 1 | ||
V.8 | Hệ số tương quan, phương trình hồi quy | 0.5 | 0.5 | 0.5 | 1.5 | |
V.9 | Một số ví dụ tổng hợp chuyên ngành | 0.5 | 0.5 | |||
Kiểm tra giữa / cuối học phần | 2 | 1 | 3 | |||
TỔNG CỘNG | 19 | 19 | 7 | 45 |
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN, HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
- Chính sách đối với học phần
+ Đánh giá được mức độ tiếp thu trên lớp, việc tự học thêm của sinh viên
+ Đánh giá được tính tích cực khi lên lớp của sinh viên
+ Toàn bộ học phần có ít nhất 2 bài kiểm tra về nội dung học phần
- Phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học phần
2.1. + Soạn bài giảng học phần, cho sinh viên photocopy trước
+ Kiểm tra lý thuyết đã học trong giờ lên lớp, ra bài tập về nhà cho sinh viên
+ Yêu cầu sinh viên lên bảng giải bài tập (chỉ định / tự nguyện)
+ Thảo luận về bài giải được trình bày trên bảng
2.2. + Kết thúc học phần, cho làm bài kiểm tra ở lớp, thời gian 60-90 phút
2.3. Thực hành trên máy vi tính về các nội dung trong cột thực hành, điền dã: sinh viên thực hành đủ 6 nội dung (6 tiết quy chuẩn), kiểm tra 1 tiết (quy chuẩn).
CHỈ ĐƯỢC DỰ THI HỌC PHẦN NẾU ĐẠT YÊU CẦU THỰC HÀNH
2.3. Đánh giá điểm tích lũy (tính 30% điểm tổng kết học phần) theo quy chế
+ Điểm chuyên cần 5%, điểm chuẩn bị bài 5%, điểm kiểm tra 20%
2.4. Thi học phần 90 phút khi kết thúc học phần, tính 70% điểm tổng kết
+ Nội dung thi học phần: toàn bộ chương trình, không tập trung về chương nào.
+ Đề thi học phần do Phòng Khảo thí chọn ngầu nhiên từ Ngân hàng đề thi.
- TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Đào Hữu Hồ; Xác suất Thống kê, ĐHQG Hà Nội, 1996.
- Lê văn Tiến, Giáo trình Lý thuyết Xác suất & Thống kê Toán học, NXB ĐH & THCN, 1991
- Trần Lộc Hùng: Xác suất & Thống kê Toán học, NXB Giáo dục, 2000
- Tống Đình Quỳ: Giáo trình Xác suất Thống kê, NXB Giáo dục, 2001
- Đinh văn Gắng: Lý thuyết Xác suất và Thống kê, NXB Giáo dục, 2008
- THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
- Họ và tên: PHẠM ANH TUẤN
Chức danh, học hàm, học vị Cử nhân, Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc Khoa Cơ bản, Đại học Nông Lâm
Địa chỉ liên hệ: Lại Thế, Phú Thượng, Phú Vang, TTH
Điện thoại, địa chỉ e.mail: 0983337867; phamquynhanhtuan@gmail.com
Các hướng nghiên cứu chính (chuyên ngành sâu)
- Họ và tên: NGUYỄN ĐỨC HỒNG
Chức danh, học hàm, học vị Thạc sĩ, Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc Khoa Cơ bản, Đại học Nông Lâm
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại, địa chỉ e.mail: 0982442822; duchongmaths@gmail.com
Các hướng nghiên cứu chính (chuyên ngành sâu)
- Họ và tên: PHẠM THỊ THẢO HIỀN
Chức danh, học hàm, học vị Thạc sĩ, Giảng viên
Thời gian, địa điểm làm việc Khoa Cơ bản, Đại học Nông Lâm
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại, địa chỉ e.mail: 01223694967; ban_va_toi_2512@yahoo.com
Các hướng nghiên cứu chính (chuyên ngành sâu)
Huế, ngày 22 tháng 10 năm 2012
DUYỆT HIỆU TRƯỞNG Trưởng Khoa / Bộ môn Người soạn đề cương
Phạm Anh Tuấn
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM
KHOA CƠ BẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- THÔNG TIN VỀ HỌC PHẦN:
- Thông tin chung:
– Tên học phần: HÓA ĐẠI CƯƠNG
– Mã học phần: CBAN 10204
– Số tín chỉ: 4
– Học phần: Bắt buộc
– Các mã học phần tiên quyết:
– Các yêu cầu đối với học phần ( nếu có):
- Mục tiêu của học phần: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo chất, về các qui luật của sự vận động và biến đổi các chất, dự đoán khả năng, chiều hướng và giới hạn của các quá trình hóa học.Đây là học phần cung cấp kiến thức cơ sở để sinh viên học các môn khoa học chuyên nghành.
- Tóm tắt nội dung học phần:
– Các khái niệm và định luật cơ bản của hóa học
– Cấu tạo nguyên tử và liên kết hóa học
– Áp dụng nhiệt động học cho các quá trình
– Khái niệm vận tốc phản ứng , cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng
– Tính chất của dung dịch, hệ keo.
– Các quá trình điện hóa
- Nội dung chi tiết học phần
– Khối lượng lí thuyết: 45 tiết
– Khối lượng thực hành: 15 tiết ( 30 tiết thực tế)
Phần lí thuyết: ( 45 tiết)
Chương 1: Một số khái niệm và định luật cơ bản của hóa học ( 3 tiết)
- Các khái niệm cơ bản
- Các định luật cơ bản của hóa học:
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Định luật thành phần không đổi
- Phương trình trạng thái khí lí tưởng
- Định luật Avogadro
- Đương lượng và định luật đương lượng
Chương 2: Cấu tạo nguyên tử và Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( 8 tiết)
2.1. Thành phần của nguyên tử
2.2. Hàm sóng và phương trình sóng
2.3. Các số lượng tử đặc trưng cho trạng thái chuyển động của electron trong nguyên tử và ý nghĩa
2.4. Orbital nguyên tử – Hình dạng các orbital nguyên tử s,p,d
2.5. Sự phân bố electron trong nguyên tử nhiều electron
2.6. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
2.6.1. Định luật tuần hoàn
2.6.2. Cấu trúc bảng hệ thống tuần hoàn
2.6.3. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố ( độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hóa, ái lực electron)
2.6.4. Quan hệ giữa cấu hình electron và vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn
Bài tập
Chương 3: Liên kết hóa học và cấu tạo phân tử ( 6 tiết)
3.1. Một số đặc trưng của liên kết
3.1.1. Năng lượng liên kết
3.1.2. Độ dài liên kết
3.1.3. Góc liên kết
3.2. Liên kết cộng hóa trị
3.2.1. Liên kết s và liên kết
3.2.2. Thuyết liên kết hóa trị ( thuyết VB)
3.2.3. Thuyết hóa trị spin
3.2.4. Thuyết lai hóa orbital
3.2.5. Thuyết orbital phân tử ( thuyết MO)
3.3. Liên kết ion
3.3.1. Định nghĩa
3.3.2. Đặc điểm của liên kết ion
3.4. Liên kết phối trí
3.5. Liên kết Hydro
3.6. Lực Van Der Waals
Bài tập
Chương 4: Nhiệt động học hóa học ( 5 tiết)
4.1. Một số khái niệm cơ bản
4.2. Nguyên lí I của nhiệt động học
4.2.1. Nội dung nguyên lí I
4.2.2. Entanpi
4.3. Áp dụng nguyên lí 1 vào hóa học – Nhiệt hóa học
4.3.1. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng
4.3.2. Định luật Hess
4.3.3. Sinh nhiệt
4.3.4. Thiêu nhiệt
4.3.5. Nhiệt chuyển pha
4.3.6. Năng lượng liên kết
4.3.7. Năng lượng mạng lưới tinh thể ion
4.3.8. Sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ
4.4. Nguyên lí II nhiệt động học
4.4.1. Nội dung
4.4.2. Entropi và cách tính entropi của một số quá trình
4.5. Thế đẳng áp đẳng nhiệt và chiều của quá trình
Bài tập
Chương 5: Động hóa học và cân bằng hóa học ( 4 tiết)
5.1. Một số khái niệm
5.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
5.2.1. Ảnh hưởng của nồng độ
5.2.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ, thuyết hoạt hóa
5.2.3. Ảnh hưởng của chất xúc tác
5.3. Cân bằng hóa học
5.3.1. Phản ứng thuận nghịch và phản ứng một chiều
5.3.2. Hằng số cân bằng
5.3.3. Sự chuyển dịch cân bằng và nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
5.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học. Chứng minh
Bài tập
Chương 6: Dung dịch ( 9 tiết)
6.1. Khái niệm về dung dịch
6.2. Nồng độ dung dịch ( nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l, nồng độ phần mol, nồng độ molan, nồng độ đương lượng…)
6.3. Dung dịch chứa chất tan không điện li và không bay hơi
6.3.1. Sự giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch so với dung môi nguyên chất – Định luật Raoult I
6.3.2. Sự tăng nhiệt độ sôi và sự giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch so với dung môi nguyên chất – Định luật Raoult II
6.3.3. Áp suất thẩm thấu của dung dịch. Ứng dụng trong nông nghiệp
6.4. Dung dịch điện li
6.4.1. Các thuyết Arrhenius và Bronsted về axit, bazơ
6.4.2. Độ điện li và hằng số điện li
6.4.3. Tích số ion của nước, độ pH, cách tính pH của một số dung dịch
6.4.4. Sự thủy phân của muối, pH của muối.
6.4.5. Dung dịch đệm
6.5. Dung dịch chất điện li ít tan, ứng dụng
Bài tập
Chương 7: Dung dịch keo ( 4 tiết)
7.1. Khái niệm và phân loại
7.2. Tính chất động học phân tử
7.3. Tính chất quang học
7.4. Tính chất điện học
Chương 8: Điện hóa học ( 6 tiết )
8.1. Phản ứng oxi hóa khử
8.2. Điện cực và sự xuất hiện thế điện cực
8.3. Phương trình Nernst tính thế điện cực
8.4. Khái niệm về pin – hoạt động của pin
8.5. Sức điện động của pin
8.6. Chiều của phản ứng oxi hóa khử
8.7. Sự điện phân
8.8. Ăc quy
8.9. Mạ điện
Bài tập
Phần thực hành ( 30 tiết thực tế )
Bài 1: Một số dụng cụ và thao tác thí nghiệm hóa học cơ bản(5 tiết)
Bài 2: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học ( 5 tiết )
Bài 3: Dung dịch điện li ( 5 tiết )
Bài 4: Xác định hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa ( 5 tiết )
Bài 5: Xác định khối lượng phân tử oxy (5 tiết)
Bài 6: Điều chế và tinh chế keo(5 tiết)
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HOC
Nội dung |
Hình thức tổ chức dạy – học | ||||
Giờ lên lớp | Thực hành, điền dã … | Tự học, tự nghiên cứu | |||
Lý thuyết | Bài tập | Thảo luận | |||
Chương 1: Một số khái niệm và định luật cơ bản của hóa học
1.3. Các khái niệm cơ bản 1.4. Các định luật cơ bản của hóa học: 1.4.1. Định luật bảo toàn khối lượng 1.4.2. Định luật thành phần không đổi 1.4.3. Phương trình trạng thái khí lí tưởng 1.4.4. Định luật Avogadro 1.4.5. Đương lượng và định luật đương lượng
|
3 | 9 | |||
Chương 2. Cấu tạo nguyên tử và hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
2.1. Thành phần của nguyên tử 2.2. Hàm sóng và phương trình sóng 2.3. Các số lượng tử và ý nghĩa của chúng 2.4. Orbital nguyên tử – Hình dạng các orbital s, p, d. 2.5. Nguyên tử nhiều điện tử – sự phân bố electron trong nguyên tử nhiều điện tử 2.6. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học Bài tập Thực hành bài 1 |
7 |
1 |
|
5 |
24 |
Chương 3. Liên kết hoá học và cấu tạo phân tử
3.1. Một số đặc trưng của liên kết 3.2. Liên kết cộng hoá trị 3.3. Liên kết ion 3.4. Liên kết hydro 3.5. Liên kết phối trí 3.6. Lực Van Der Waals Bài tập
|
5 |
1 |
15 | ||
Chương 4. Nhiệt động học hoá học
4.1. Nguyên lí I nhiệt động học 4.2. Nhiệt hoá học 4.3. Nguyên lí II của nhiệt động học 4.4. Thế đẳng áp đẳng nhiệt và chiều tự diễn biến của quá trình Bài tập Thực hành bài 2 |
4
|
1
|
5
|
8 | |
Chương 5. Động hoá học và cân bằng hoá học
5.1. Một số khái niệm 5.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng 5.3. Cân bằng hoá học Bài tập Thực hành bài 3 |
3 |
1
|
5
|
9 | |
Chương 6: Dung dịch
6.1. Khái niệm về dung dịch 6.2. Nồng độ dung dịch ( nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l, nồng độ phần mol, nồng độ molan, nồng độ đương lượng) 6.3. Dung dịch chứa chất tan không điện li và không bay hơi 6.4. Dung dịch điện li Bài tập Thực hành bài 4 |
8 |
1 |
5 |
16
|
|
Chương 7: Dung dịch keo
7.1. Khái niệm và phân loại 7.2. Tính chất động học phân tử 7.3. Tính chất quang học 7.4. Tính chất điện học Thực hành bài 5 |
4 |
|
5 |
12
|
|
Chương 8: Điện hóa học
8.1. Phản ứng oxi hóa khử 8.2. Điện cực và sự xuất hiện thế điện cực 8.3. Phương trình Nernst tính thế điện cực 8.4. Nguyên tố Galvanic 8.5. Sức điện động của pin 8.6. Chiều của phản ứng oxi hóa khử 8.7. Sự điện phân 8.8. Mạ điện 8.9. Ăc quy Bài tập Thực hành bài 6 |
5 |
1
|
5 |
15
|
- Chính sách đối với học phần:
- Sinh viên phải có đủ tài liệu học tập, chuẩn bị tốt giờ tự học ở nhà
- Tham gia đầy đủ các buổi lí thuyết, thảo luận trên lớp
- Tham gia đầy đủ các buổi thực hành
- Tham dự đầy đủ các buổi kiểm tra và thi hết môn
III. Hình thức kiểm tra, đánh giá:
- Chuyên cần: 10%
- Kiểm tra đánh giá giữa kì: 10%
- Thực hành: 10%
- Thi cuối kì: 70%
IV.Tài liệu học tập:
- Bài giảng của giáo viên
- Giáo trình thực hành hóa đại cương- Bộ môn hóa
- Sách tham khảo:
- Đào Đình Thức. Hóa đại cương tập 1 và 2. NXB ĐH Quốc gia Hà Nội 2001
- Vũ đăng Độ. Cơ sở lí thuyết các quá trình hóa học. NXB Hà Nội 2000.
- Mai Hữu Khiêm. Giáo trình hóa keo. Trường ĐH Bách khoa TP HCM.
- Thông tin về giảng viên:
- Đinh Thị Thu Thanh
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ – Giảng viên chính
Địa điểm làm việc: Trường đại học Nông Lâm
Địa chỉ liên hệ: 28 A/2 Triệu Quang Phục
Email: dinhthuthanh@yahoo.com.vn
2.Nguyễn Thanh Bình
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ – Giảng viên chính
Địa điểm làm việc: Trường đại học Nông Lâm
Địa chỉ liên hệ: 22 A/1 Triệu Quang Phục
Duyệt Trưởng khoa/ bộ môn Giảng viên
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM
KHOA CƠ BẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC PHẦN
- Thông tin chung về học phần
– Tên học phần: Hoá hữu cơ
– Mã học phần: CBAN10402
– Số tín chỉ: 02
– Yêu cầu của học phần: bắt buộc
– Các học phần tiên quyết:
– Các yêu cầu khác đối với học phần:
+ Nghe giảng lý thuyết: 24 tiết
+ Làm bài tập trên lớp:1
+ Thảo luận: 5 tiết
+ Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy)
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học:
- Mục tiêu của học phần
Trang bị cho sinh viên một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản nhất về các hợp chất hữu cơ, là các hợp chất có liên quan mật thiết với sự sống. Vận dụng để giải thích các quá trình hoá học xảy ra trong cơ thể sống và áp dụng những kiến thức này để phục vụ cho chuyên ngành của mình.
- Tóm tắt nôị dung học phần
– Một số khái niệm cơ bản
– Hydrocarbon
– Dẫn xuất halogen
– Alcol – Phenol
– Hợp chất carbonyl
– Acid carboxylic – Dẫn xuất của acid
– Hợp chất chứa nitơ
– Glucid (Carbonhydrat)
- Nội dung chi tiết của học phần
Chương 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (3 tiết)
1.1. Phản ứng hữu cơ
1.1.1. Phản ứng thế
1.1.2. Phản ứng cộng
1.1.3. Phản ứng tách
1.2. Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ
1.2.1. Cấu tạo và các trạng thái lai hoá của nguyên tử C
1.2.2. Phân biệt liên kết δ và liên kết π
1.2.3. Liên kết hydro và ảnh hưởng của liên kết hydro đến một số tính chất của các chất
1.3. Đồng phân (trọng tâm: đồng phân không gian)
1.3.1. Đồng phân hình học
1.3.1.1. Định nghĩa đồng phân hình học
1.3.1.2. Điều kiện cần và đủ để có đồng phân hình học
1.3.1.3. Danh pháp mạch chính (cis, trans) – Biểu diễn và gọi tên
1.3.2. Đồng phân quang học
1.3.2.1. Định nghĩa đồng phân quang học
1.3.2.2. Điều kiện cần và đủ để có đồng phân quang học
1.3.2.3. Danh pháp D,L – Biểu diễn và gọi tên
1.4. Hiệu ứng electron
1.4.1. Hiệu ứng cảm ứng
1.4.2. Hiệu ứng liên hợp
1.4.3. Hiệu ứng siêu liên hợp
1.4.4. Ứng dụng của các loại hiệu ứng
1.4.4.1. So sánh tính acid và base của các hợp chất hữu cơ
1.4.4.2. Giải thích khả năng phản ứng của các hợp chất hữu cơ
1.4.4.3. Giải thích khả năng tạo thành của sản phẩm chính trong phản ứng
Chương 2. HYDROCARBON (4 tiết)
2.1. Alkan Phản ứng liên quan đến liên kết C-H (phản ứng thế gốc tự do)
2.1.1. Cơ chế phản ứng thế
2.1.2. Định hướng thế
2.2. Alken (phản ứng liên quan đến liên kết C=C)
2.2.1. Phản ứng cộng electronphil
2.2.1.1. Cơ chế phản ứng cộng electronphil
2.2.1.2. Các loại phản ứng: cộng hydro, cộng halogen, cộng hydrohalogenua, cộng H2O trong môi trường acid) – Định hướng cộng (quy tắc Macopnhicop)
2.2.2. Phản ứng trùng hợp – Ứng dụng
2.2.3. Phản ứng oxi hóa
2.2.3.1. Oxi hóa bằng dung dịch KMnO4 loãng
2.2.3.2. Oxi hóa bằng KMnO4 hay K2CrO7 trong môi trường acid có đun nóng – Ứng dụng
2.2.3.3. Ozon phân – Ứng dụng
2.3. Alkyn
2.3.1. Phản ứng tương tự alken: phản ứng cộng electronphil, phản ứng trùng hợp
2.3.2. Phản ứng khác với alken: phản ứng cộng H2O, độ linh động của hydro trong Csp3-H, Csp2-H.và Csp-H (phản ứng với kim loại kiềm, với phức bạc và đồng trong NH3)
2.4. Benzen và dẫn xuất
2.4.1. Cấu tạo của hệ thơm – Danh pháp
2.4.2. Phản ứng thế electronphil vào nhân
2.4.2.1. Cơ chế thế electronphil vào nhân
2.4.2.2. Các phản ứng thế electronphil vào nhân (halogen hóa, nitro hóa, alkyl hóa, acyl hóa)
2.4.2.3. Ảnh hưởng của nhóm thế có sẵn (khả năng phản ứng của các dẫn xuất)
2.4.3. Phản ứng cộng (cộng hydro, cộng halogen)
2.4.4. Phản ứng oxi hóa (oxi hóa mạch nhánh, oxi hóa nhân thơm)
Chương 3. DẪN XUẤT HALOGEN (2 tiết)
3.1. Phản ứng thế nucleophil
3.1.1. Cơ chế thế nucleophil
3.1.2. Các phản ứng (thủy phân bằng kiềm, tác dụng KCN)
3.2. Phản ứng tách (Hướng tách loại – Qui tắc Zaiseb)
3.3. Phản ứng Wurtz điều chế alkan
3.4. Giới thiệu một số polihalogenua và ứng dụng của chúng (các CFC, CHCl3, CHI3, CCl4, C2H5Cl, C6H6Cl6, DDT; 2,4-D…)
Chương 4. ALCOL – PHENOL (3 tiết)
4.1. Alcol đơn chức
4.1.1. Phản ứng phân cắt liên kết O-H (tính acid, phản ứng este hoá)
4.1.2. Phản ứng phân cắt liên kết C-O- (phản ứng thế nucleophil điều chế dẫn xuất halogen, phản ứng tách H2O điều chế alken)
4.1.3. Phản ứng phân biệt bậc alcol (phản ứng với thuốc thử Lucas, dehydro hóa bằng bột Cu nung nóng)
4.2. Polialcol
4.2.1. Phản ứng tương tự monoalcol (tính acid, phản ứng este hóa)
4.2.2. Phản ứng khác monoalcol (phản ứng tạo phức với đồng hydroxid)
4.3. Phenol
4.3.2.1. Phản ứng phân cắt liên kết O-H (so sánh tính acid với alcol, acid carboxylic)
4.3.2.2. Phản ứng thế electronphil vào nhân
Chương 5. HỢP CHẤT CARBONYL (3 tiết)
5.1. Phản ứng cộng nucleophil
5.1.1. Cơ chế cộng nuclephil vào nhóm carbonyl
5.1.2. Các phản ứng (cộng acid cyanhydric, natri bisulfit, hydroxylamin và phenylhydrazin) 5.1.3. Khả năng cộng của các aldehyd và ceton khác nhau
5.2. Phản ứng oxi hóa
5.2.1. Oxi hóa bằng thuốc thử Tollens, Feling
5.2.2. Oxi hóa bằng KMnO4 hay K2Cr2O7 trong môi trường acid có đun nóng
Chương 6. ACID CARBOXYLIC VÀ DẪN XUẤT (3tiết)
6.1. Acid carboxylic
6.1.1. Phản ứng phân cắt liên kết O-H (tính acid và sự tạo muối)
6.1.2. Phản ứng phân cắt liên kết C-O (phản ứng thế nucleophil vào nhóm acyl: tạo dẫn xuất anhydrid, este, amid, clorua acid)
6.1.3. Phản ứng decarboxyl hóa
6.2. Dẫn xuất của acid (chất béo)
6.2.1. Phản ứng xà phòng hóa và ứng dụng
6.2.2. Một số chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng của chất béo
Chương 7. HỢP CHẤT CHỨA NITƠ (3 tiết)
7.1. Amin
7.1.1. Tính base và sự tạo muối
7.1.2. Phản ứng phân biệt bậc amin (phản ứng với acid nitrơ)
7.2. Aminoacid
7.2.1. Tính chất lưỡng tính – Điểm đẳng điện
7.2.2. Phản ứng trùng ngưng
7.2.3. Phản ứng tạo màu
7.3. Protein
7.3.1. Thành phần hóa học và cấu tạo của protein
7.3.2. Tính chất hóa học của protein (tính lưỡng tính, phản ứng thủy phân)
7.3.3. Vai trò của protein trong cơ thể sống
Chương 8. GLUCID (CARBOHYDRAT) (3 tiết)
8.1. Monosaccarid
8.1.1. Cấu tạo dạng hở và dạng vòng của monosaccarid (phản ứng tạo hemiacetal)
8.1.2. Tính chất hóa học
8.1.2.1. Phản ứng cộng với HCN – Ứng dụng
8.1.2.2. Phản ứng oxi hoá (đường khử)
8.2. Oligosaccarid
8.2.1. Khái niệm về đường khử và đường không khử
8.2.2. Giới thiệu một số đường khử và đường không khử
8.3. Giới thiệu một số polisaccarid (tinh bột, cellulose)
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY – HỌC
Nội dung | Hình thức tổ chức dạy và học | ||||
Lên lớp | Thực hành, điền dã | Tự học, tự nghiên cứu | |||
Lý thuyết | Bài tập | Thảo luận | |||
Chương 1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1. Phản ứng hữu cơ 1.2. Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ 1.3. Đồng phân 1.4. Hiệu ứng electron |
3 | 9 | |||
Chương 2. HYDROCARBON
2.1. Alkan2.2. Alken 2.3. Alkyn 2.4. Benzen và dẫn xuất |
4 | 12 | |||
Chương 3. DẪN XUẤT HALOGEN
3.1. Phản ứng thế nucleophil 3.2. Phản ứng tách 3.3. Phản ứng Wurtz điều chế alkan 3.4. Giới thiệu một số polihalogenua và ứng dụng của chúng (các CFC, CHCl3, CHI3, CCl4, C2H5Cl, C6H6Cl6, DDT; 2,4-D…) |
2 | 6 | |||
Chương 4. ALCOL – PHENOL
4.1. Alcol đơn chức 4.2. Polialcol 4.3. Phenol |
3 | 9 | |||
Chương 5. HỢP CHẤT CARBONYL
5.1. Phản ứng cộng nucleophil 5.2. Phản ứng oxi hóa |
3 | 2 | 9 | ||
Chương 6. ACID CARBOXYLIC – DẪN XUẤT
6.1. Acid carboxylic 6.2. Dẫn xuất của acid (chất béo) |
3 | 1 | 9 | ||
Chương 7. HỢP CHẤT CHỨA NITƠ
7.1. Amin 7.2. Aminoacid 7.3. Protein |
3 | 6 | |||
Chương 8. GLUCID (CARBOHYDRAT)
8.1. Monosaccarid 8.2. Oligosaccarid 8.3. Giới thiệu một số polisaccarid |
3 | 2 | 9 | ||
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
- Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên
– Yêu cầu của giảng viên về điều kiện để tổ chức giảng dạy môn học: Các bài giảng được tiến hành trong phòng học chuẩn bị sử dụng powerpoint.
– Yêu cầu của giảng viên đối với sinh viên:
+ Có đầy đủ tài liệu học tập phục vụ cho môn học.
+ Chuẩn bị tốt giờ tự học ở nhà: đọc tài liệu, làm bài tập.
+ Tham gia học tập đầy đủ các buổi lý thuyết, thảo luận trên lớp.
+ Tham dự đủ hai kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ.
2. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
2.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: 10%.
2.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ: 20%, bao gồm:
- Họat động nhóm (thảo luận trên lớp)
- Kiểm tra giữa kỳ:10%
- Bài tập trên lớp:10%
- Làm và báo cáo đầy đủ các bài thí nghiệm( chấm bài báo cáo)
2.3. Thi cuối kỳ: 70%
IV. TÀI LIỆU HỌC TẬP
[1] Đặng Như Tại – Trần Quốc Sơn (2003), Hoá học Hữu cơ, Nxb Đại học Quốc gia Hà nội.
[2] Đinh Văn Hùng – Trần Thị Từ (1990), Hoá học Hữu cơ, Nxb Đại học và Giáo dục chuyên nghiệp Hà Nội
[3] Nguyễn Hữu Đình – Đỗ Đình Răng (2006), Hoá học Hữu cơ, Nxb Giáo dục Hà Nội
[4] Hoàng Trọng Yêm (2003), Hoá học Hữu cơ, Nxb Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội
- Thông tin về giảng viên
– Họ và tên: Phan Thị Diệu Huyền Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên – Thạc sĩ.
– Địa chỉ làm việc: Bộ môn Hoá, Khoa Cơ bản, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế.
– Địa chỉ lien hệ: 102 Phùng Hưng, Huế.
– Điện thoại: 054.522535 Fax: 524.923
– Các hướng nghiên cứu chính: Hoá Hữu cơ
– Thông tin về trợ giảng (nếu có) (họ tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, email):
Duyệt Trưởng Khoa Giảng viên
Hiệu Trưởng (Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
Phan Thị Diệu Huyền
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM
KHOA CƠ BẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC PHẦN
- Thông tin chung
– Tên học phần: HÓA PHÂN TÍCH
– Mã học phần: CBAN10603
– Số tín chỉ: 03 + Tín chỉ lí thuyết 2
+ Tín chỉ thực hành 1
– Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
– Các mã học phần tiên quyết: CBAN1153 (Hóa Học)
– Các yêu cầu khác đối với học phần:
+ Nghe giảng lí thuyết: 20 tíết
+ Thảo luận, làm bài tập trên lớp: 10 tiết
+ Thực hành : 15 tiết thực hành ở PTN ( 30 tiết thực tế)
- Mục tiêu của học phần
+ Kiến thức: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về Hoá học phân tích nhằm phục vụ cho việc học tập, nghiên cứu trong lãnh vực nông, lâm, thuỷ sản
+ Kĩ năng: Giúp sinh viên nắm được một số kĩ năng thực hành phân tích trong phòng thí nghiệm để áp dụng vào thực tế và đời sống
- Tóm tắt nội dung học phần
Học phần gồm 2 phần:
+ Phần 1: Lý thuyết: Cung cấp các kiến thức cơ bản về hoá học phân tích.:
– Kĩ thuật lấy, bảo quản và xử lí một số loại mẫu phân tích
– Lý thuyết phân tích định tính các cation và anion
– Phân tích định lượng theo phương pháp phân tích khối lượng
– Phân tích định lương theo phương pháp phân tích thể tích
– Giới thiệu kiến thức cơ bản của một số phương pháp phân tích công cụ
+ Phần 2: Một số nội dung thực hành về pha dung dịch và các phương pháp phân tích thể tích, phân tích công cụ.
- Nội dung chi tiết của học phần
PHẦN LÝ THUYẾT (2 tín chỉ )
Chương 1. Lấy mẫu và xử lý mẫu phân tích (2 tiết)
1.1. Mở đầu: Nhập môn Hóa phân tích
- 2. Lấy và xử lý mẫu phân tích
1.2.1. Lấy mẫu
1.2.2. Lập hồ sơ mẫu
1.2.3. Xử lý, bảo quản và phân hủy mẫu
Câu hỏi ôn tập
Chương 2. Phân tích định tính (3 tiết)
2.1. Phản ứng phân tích
2.1.1. Phản ứng nhóm
2.1.2. Phản ứng chọn lọc
2.1.3. Phản ứng đặc trưng
2.2. Phân tích định tính các cation
2.2.1. Tách và nhận biết các cation nhóm 1
2.2.2. Tách và nhận biết các cation nhóm 2
2.2.3. Tách và nhận biết các cation nhóm 3
2.2.4. Tách và nhận biết các cation nhóm 4
2.2.5. Tách và nhận biết các cation nhóm 5
2.2.6. Tách và nhận biết các cation nhóm 6
2.3. Phân tích định tính các anion
Câu hỏi ôn tập
Chương 3. Phân tích khối lượng (3 tiết)
3.1. Nguyên tắc của phương pháp phân tích khối lượng
3.2. Yêu cầu của dạng kết tủa và dạng cân
3.2.1. Dạng kết tủa
3.2.2. Dạng cân.
3.3. Một số điểm lưu ý và thao tác kỷ thuật trong phương pháp phân tích khối lượng
3.3. Hệ số chuyển và cách tính kết quả trong phương pháp phân tích khối lượng.
Câu hỏi ôn tập và bài tập
Chương 4. Phân tích thể tích (4 tiết)
4.1. Nguyên tắc chung của phương pháp phân tích thể tích
4.2. Yêu cầu của phản ứng chuẩn độ trong phân tích thể tích
4.3. Các loại nồng độ thường dùng
4.3.1. Nồng độ thể tích
4.3.2. Nồng độ phần trăm khối lượng
4.3.3. Nồng độ mol/lit
4.3.4. Đương lượng và nồng độ đương lượng.
4.3.5. Độ chuẩn theo chất định phân
4.4. Cách pha dung dịch chuẩn
4.4.1. Nguyên tắc và yêu cầu của dung dịch chuẩn.
4.4.2. Các cách pha dung dịch chuẩn
4.5. Tính kết quả trong phân tích thể tích
4.6. Phân loại các phương pháp phân tích thể tích
4.6.1. Phân loại theo bản chất phản ứng chuẩn độ
4.6.2. Phân loại theo phương pháp xác định điểm cuối
4.7. Các cách chuẩn độ
4.7.1. Chuẩn độ trực tiếp
4.7.2. Chuẩn độ ngược
4.7.3. Chuẩn độ thay thế
Câu hỏi ôn tập và bài tập
Chương 5. Phản ứng trao đổi proton – Phương pháp chuẩn độ axít – bazơ (4 tiết)
5.1. Phản ứng axit – bazo
5.1.1. Cân bằng trong dung dịch axit – bazo
5.1.2. Cường độ của axít, bazơ (Ka, Kb)
5.1.3. Cách tính pH của các dung dịch axit – bazo
5.2. Phương pháp chuẩn độ axít – bazơ
5.2.1. Nguyên tắc
5.2.2. Chất chỉ thị màu axit – bazo
5.2.3. Sự biến thiên pH trong quá trình chuẩn độ – Đường cong chuẩn độ
5.2.4. Một số ứng dụng của phương pháp chuẩn độ axít – bazơ
Câu hỏi ôn tập và bài tập
Chương 6. Phản ứng ôxy hoá khử – Phương pháp chuẩn độ ôxy hóa – khử (4 tiết)
6.1. Phản ứng oxi hóa khử. Chất oxi hóa chất khử.
6.2. Cường độ chất ôxy hóa và chất khử – Thế ôxy hóa khử
6.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thế ôxy hóa khử
6.4. Phương pháp chuẩn độ ôxy hoá – khử
6.4.1. Nguyên tắc
6.4.2. Chất chỉ thị dùng trong chuẩn độ ôxy hóa – khử
Biến thiên điện thế trong quá trình chuẩn độ – Đường cong chuẩn độ
6.5.2. Chất chỉ thị dùng trong chuẩn độ ôxy hóa – khử
6.5.3. Phương pháp chuẩn độ pemanganat
6.5.4. Phương pháp chuẩn độ bicrômát
6.5.5. Phương pháp chuẩn độ iốt – thiosunfat
6.5.6. Một số ứng dụng của phương pháp chuẩn độ ôxy hóa – khử
Câu hỏi ôn tập và bài tập
Chương 7. Phản ứng kết tủa – Phương pháp chuẩn độ kết tủa (2 tiết)
7.1. Sự tạo thành kết tủa và quy luật tích số tan. Quan hệ giữa độ tan và tích số tan
7.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của kết tủa
7.3. Phương pháp chuẩn độ kết tủa
7.3.1. Nguyên tắc
7.3.2. Phương pháp chuẩn độ bạc: Phương pháp Morh, phương pháp Wolhard
7.3.3. Một số ứng dụng của phương pháp chuẩn độ kết tủa
Câu hỏi ôn tập và bài tập
Chương 8. Phức chất trong dung dịch – Phương pháp chuẩn độ tạo phức (2 tiết)
8.1. Cân bằng của phức chất trong dung dịch
8.1.1. Dịnh nghĩa và cách đọc tên phức chất
8.1.2.Cân bằng trong dung dịch phức chất.Hằng số bền và ý nghĩa của nó
8.3. Phương pháp chuẩn độ tạo phức
8.3.1. Nguyên tắc
8.3.2. Phương pháp chuẩn độ complexon
8.3.3. Một số ứng dụng của phương pháp complexon
Câu hỏi ôn tập và bài tập
Chương 9. Phân tích công cụ (4 tiết)
9.1. Đại cương và cách phân loại các phương pháp phân tích công cụ
9.2. Phương pháp trắc quang
9.2.1. Nguyên tắc
9.2.2. Định luật Bouger – Lambert – Beer
9.2.3. Phổ hấp thụ và chọn kính lọc màu
9.2.4. Các phương pháp so màu
9.2.5. Một số ứng dụng của phương pháp trắc quang
9.3. Phương pháp phân tích điện phân
9.3.1. Nguyên tắc
9.3.2. Các quá trình hóa học xảy ra khi điện phân
9.3.3. Các phương pháp điện phân
9.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình điện phân
9.4. Chuẩn độ điện dẫn
9.4.1. Nguyên tắc
9.4.2. Cách xác định điểm tương đương trong phương pháp chuẩn độ điện dẫn
9.4.3. Các dạng đường chuẩn độ điện dẫn
9.5. Phương pháp sắc ký
9.5.1. Nguyên tắc
9.5.2. Sắc ký trao đổi ion
9.5.3. Sắc ký phân bố trên giấy
9.5.4. Một số ứng dụng của phương pháp sắc ký
Câu hỏi ôn tập và bài tập
Chương 10. Sai số trong Hoá phân tích ( 2 tiết)
10.1. Sai số, phân loại sai số, biểu diễn sai số
10.1.1. Sai số
10.1.2. Phân loại sai số
10.1.3. Biểu diễn sai số
10.2. Tính toán sai số hệ thống
10.2.1. Sai số hệ thống do cân bằng hoá học gây ra
10.2.2. Sai số hệ thống do chất chỉ thị gây ra
PHẦN THỰC HÀNH ( 1 TÍN CHỈ )
Bài 1. Chuẩn độ trung hoà: Định lượng đơn axit, đơn bazơ. (5 tiết)
Bài 2: Chuẩn độ trung hòa. Định lượng đa axit, đa bazơ. (5 tiết)
Bài 3. Chuẩn độ oxi hóa-khử: Phương pháp pemanganat, phương pháp bicromat (5 tiêt)
Bài 4. Chuẩn độ oxi hóa-khử: Phương pháp iốt – thiosulfat.(5tiết)
Bài 5. Chuẩn độ kết tủa, tạo phức: Phương pháp Wolharl, chuẩn độ complexon.(5 tiết)
Bài 6. Phân tích công cụ: Phương pháp trắc quang, phương pháp điện hóa (5 tiết)
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY – HỌC
PHẦN 1: LÝ THUYẾT ( 2 tín chỉ)
Nội dung | Hình thức tổ chức dạy và học | ||||
Lên lớp | Thực hành, điền dã | Tự học, tự nghiên cứu | |||
Lý thuyết | Bài tập | Thảo luận | |||
Chương 1: Lấy mẫu và xử lý mẫu phân tích
1.1 Nhập môn hóa phân tích 1.2.Lấy mẫu và xử lý mẫu phân tích |
2 | 6 | |||
Chương 2. Phân tích định tính
2.1.Phản ứng phân tích 2.2.Phân tích định tính cation 2.3. Phân tích định tính anion |
2 | 1 | 9 | ||
Chương 3. Phân tích khối lượng
3.1. Nguyên tắc 3.2. Yêu cầu dạng kết tủa và dạng cân 3.3. Hệ số chuyển trong phân tích khối lượng và cách tính kết quả |
2 | 1 | 9 | ||
Chương 4. Phân tích thể tích
4.1 Nguyên tắc 4.2 Các phản ứng trong phân tích thể tích 4.3 Phân loại phương pháp phân tích thể tích 4.4 Nồng độ 4.5 Cách điều chế dung dịch chuẩn độ 4.6 Tính kết quả trong phân tích thể tích |
2 | 1 | 12 | ||
Chương 5. Phản ứng trao đổi prôton – Phương pháp chuẩn độ axit – bazơ
5.1. Định nghĩa axít, bazơ 5.2. Cường độ của axít, bazơ (Ka, Kb) 5.3 Phương pháp chuẩn độ axit – bazơ |
2 | 1 | 12 | ||
Chương 6. Phản ứng ôxy hoá khử – Phương pháp chuẩn độ ôxy hóa – khử
6.1. Định nghĩa phản ứng oxi hóa khử 6.2. Thế ôxy hóa khử và chiều phản ứng 6.3. Phương pháp chuẩn độ ôxy hoá-khử |
2 | 1 | 12 | ||
Chương 7. Phản ứng kết tủa – Phương pháp chuẩn độ kết tủa
7.1. Sự tạo thành kết tủa. Độ tan và tích số tan 7.2. Phương pháp chuẩn độ kết tủa |
1 | 1 | 6 | ||
Chương 8 . Phức chất trong dung dịch – Phương pháp chuẩn độ tạo phức
8.1. Định nghĩa phức chất. Hằng số bền của phức chất 8.3. Phương pháp chuẩn độ complexon |
1 | 1 | 6 | ||
Chương 9. Phân tích công cụ
9.1. Đại cương, phân loại 9.2. Phương pháp trắc quang 9.3. Phương pháp điện phân 9.4. Phương pháp điện dẫn 9.5. Phương pháp sắc ký |
3 |
|
1 | 12 | |
Chương 10. Sai số trong Hoá học phân tích10.1Sai số, phân loại và biểu diễn sai số 10.2.Tính toán sai số hệ thống |
2
|
6
|
|||
Ôn tập, sửa bài tập, kiểm tra |
3 |
Tổng số tiết lý thuyết: 30 tiết
PHẦN II: THỰC HÀNH ( 1 tín chỉ)
Bài số 1. Chuẩn độ trung hoà: Định lượng đơn axit, đơn bazơ, | 5 tiết | ||||
Bài số 2 Chuẩn độ trung hoà: Định lượng đa axit, đa bazơ | 5 tiết | ||||
Bài số 3. Chuẩn độ oxi hóa – khử phương pháp pemanganat và phương pháp Bicromat | 5 tiết | ||||
Bài số 4 Chuẩn độ oxi hóa – khử: phương pháp iốt – thiosulfat | 5 tiết | ||||
Bài số 5. Chuẩn độ kết tủa, tạo phức:Phương pháp Mohr, phương pháp complexon. | 5 tiết | ||||
Bài số 6. Phân tích trắc quang, Phân tích điện hóa | 5 tiết |
III. Chính sách đối với học phần và phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập học phần
1. Chính sách đối với học phần
– Tham gia học tập trên lớp: 10% số điểm học phần
– Kiểm tra giữa kỳ: 10%
– Bài thực hành: 10%
Thi kết thúc học phần: 70%
2. Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
2.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: 10%.
2.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ: 20%, bao gồm:
- Họat động nhóm (thảo luận trên lớp)
- Kiểm tra giữa kỳ: 10%
- Bài tập trên lớp
- Làm và báo cáo đầy đủ các bài thí nghiệm( chấm bài báo cáo):10%
2.3. Thi cuối kỳ: 70%
2.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ (kể cả thi lại)
- Kiểm tra định kỳ: 2 bài kiểm tra giửa kỳ
- Thi cuối kỳ: Theo lịch của phòng đào tạo
- TÀI LIỆU HỌC TẬP
[1]. Hoàng Minh Châu, Từ Văn Mạc,Từ Vọng Nghi..Cơ sở Hoá học Phân tích, NXB Khoa học và kỹ thuật. Hà nội.(2002).Có ở trung tâm học liệu Đại học Huế.
[2]. Nguyễn Tinh Dung. Hoá học Phân tích- Phần III: Các phương pháp định lượng Hoá học (2000),NXB Giáo dục, Hà nội. Có ở trung tâm học liệu Đại học Huế.
[3]. Trần Tứ Hiếu. Hóa phân tích. NXB đại học quốc gia Hà nội (2003)
[4]. Trần Tứ Hiếu, Từ Vọng Nghi. Bài tập Hóa phân tích. NXB đại học quốc gia Hà nội (2003)
[5]. Lê Văn Khoa, Nguyễn Xuân Cự,… Phương pháp phân tích đất, nước, phân bón, cây trồng. NXB giáo dục (2000)
[6]. Hồ Viết Quý. Các phương pháp phân tích hóa học hiện đại (2 tập). NXB đại học sư phạm (2005)
[7]. Nguyễn Trường Sơn, Hoàng Xuân Lạc. Giáo trình Hoá Vô cơ- Phân tích, NXB Đại học và giáo dục chuyên nghiệp. Hà nội.(1991). Có ở Thư viện trương ĐH Nông Lâm Huế.
[8]. Bài giảng thực hành Hóa phân tích. Bộ môn Hóa, khoa cơ bản, trường ĐH nông Lâm Huế.
[9]. Nguyễn Thanh Bình. Bài giảng Hóa phân tích. (Bài giảng do giáo viên biên soạn. 2011)
- Thông tin về giảng viên
Họ và tên: Nguyễn Thanh Bình .
– Chức danh, học hàm, học vị:: Giảng viên chính – Thạc sĩ
– Địa chỉ làm việc: Bộ môn Hoá , Khoa Cơ bản, Trường Đại học Nông Lâm Huế.
– Địa chỉ liên hệ: 102 hùng Hưng, TP Huế.
– Điện thoại: 0914066878: E-mail: thanhb41@yahoo.com.vn:
– Các hướng nghiên cứu chính:
+ Phân tích các chỉ tiêu và đánh giá chất lượng đất, nước, phân bón, môi trường:
+ Phân tích, khảo sát, quan trắc, đánh giá môi trường nước.
+ Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong môi trường, nông sản.
Duyệt Trưởng khoa/bộ môn Người biên soạn
Hiệu trưởng ( Ký ghi rõ họ, tên) ( Ký ghi rõ họ, tên)
Nguyễn Thanh Bình
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM
KHOA CƠ BẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- THÔNG TIN CHUNG
- Thông tin chung về học phần
– Tên học phần: Hoá lý
– Mã học phần: CBAN10502 – Số tín chỉ: 02
– Yêu cầu của học phần: bắt buộc
– Các học phần tiên quyết: Hoá học đại cương
– Các yêu cầu khác đối với học phần:
– Phân giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 26 giờ tín chỉ
+ Làm bài tập trên lớp: 3 giờ tín chỉ
+ Thảo luận: 1 giờ tín chỉ
+ Thực hành, thực tập (ở PTN, nhà máy, …)
+ Hoạt động theo nhóm:
+ Tự học:
– Địa chỉ Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: Bộ môn hoá, Khoa Cơ bản
- Mục tiêu của học phần
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hoá lí ,cơ sở lí thuyết các quá trình hoá học có liên quan về công nghệ sản xuất của ngành hoá thực phẩm, chiều hướng và khả năng phản ứng của các chất.
- Tóm tắt nội dung học phần
Trình bày về các qui luật nhiệt động học đối với quá trình hoá học, các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hoá học, các tính chất của dung dịch điện li và không điện li, các hiện tượng bề mặt, các tính chất của hệ keo, nhũ tương và dung dịch cao phân tử.
- Nội dung chi tiết của học phần
Chương 1. Nhiệt động học hoá học
1.1. Mở đầu
1.2. Nhiệt hoá học
1.2.1. Hiệu ứng nhiệt của phản ứng
1.2.2. Định luật Hess
1.2.3. Cách tính hiệu ứng nhiệt
1.2.4. Sự phụ thuộc của hiệu ứng nhiệt vào nhiệt độ – Định luật Kirrchoff
1.3. Các đại lượng được dùng để xác định chiều xảy ra của phản ứng
1.3.1. Entropi
1.3.2. Thế đẳng nhiệt đẳng áp
1.3.3. Thế hoá học
1.4. Cân bằng hoá học
1.4.1. Điều kiện cân bằng hoá học
1.4.2. Các hằng số cân bằng
1.4.3. Phương trình đẳng nhiệt đẳng áp của phản ứng
1.4.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới cân bằng hoá học
1.4.5. Ảnh hưởng của áp suất tới cân bằng hoá học
Chương 2. Động hoá học
2.1. Một số khái niệm
2.2. Động học của các phản ứng đơn giản
2.2.1. Phản ứng bậc 1
2.2.2. Phản ứng bậc 2
2.2.3. Phản ứng bậc không
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
2.3.1. Nồng độ
2.3.2. Nhiệt độ
2.3.3. Xúc tác
Chương 3. Dung dịch
3.1. Khái niệm về dung dịch
3.2. Dung dịch lí tưởng và dung dịch thực
3.2.1. Dung dịch lí tưởng
3.2.2. Dung dịch thực
3.2.3. Giản đồ cân bằng lỏng – hơi
3.2.4. Sự chưng cất
3.2.5. Sự chưng cất lôi cuốn hơi nước
3.2.6. Định luật phân bố – Sự chiết từ dung dịch
3.3. Dung dịch loãng
3.3.1. Sự hoà tan chất khí vào chất lỏng
3.3.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của các chất trong dung dịch
3.3.3. Áp suất thẩm thấu
3.3.4. Phương pháp nghiệm lạnh và nghiệm sôi
3.4. Dung dịch điện li
3.4.1. Sự điện li
3.4.2. Tích số ion của nước. Độ pH.
3.4.3. Tích số tan.
Chương 4. Điện hoá học
4.1. Phản ứng oxi hoá – khử
4.1.1. Thế khử của các cặp oxi hoá khử
4.1.2. Chiều của phản ứng oxi hoá khử
4.1.3. Hằng số cân bằng của phản ứng oxi hoá khử
4.2. Pin
4.2.1. Cấu tạo và hoạt động
4.2.2. Sức điện động
Chương 5. Các hiện tượng bề mặt và hấp phụ
5.1. Sức căng bề mặt và các phương pháp đo sức căng bề mặt
5.2. Chất hoạt động bề mặt
5.2.1. Khái niệm
5.2.2. Cấu tạo và phân loại
5.2.3. Tính chất và phạm vi ứng dụng
5.3. Hiện tượng thấm ướt bề mặt
5.3.1. Đại cương về thấm ướt
5.3.2. Bề mặt kỵ nước và ưa nước
5.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới tính thấm ướt
5.3.4. Ứng dụng của hiện tượng thấm ướt
5.4. Sự hấp phụ
5.4.1. Đại cương về hấp phụ
5.4.2. Hấp phụ trên bề mặt rắn khí
5.4.3. Hấp phụ trên bề mặt lỏng khí
5.4.4. Hấp phụ từ dung dịch
Chương 6. Hệ keo
6.1. Phân loại các hệ phân tán
6.2. Các tính chất của hệ keo.
6.2.1. Tính chất quang học của hệ keo.
6.2.2. Tính chất điện học của hệ keo.
6.2.3. Tính chất động học phân tử
6.3. Đặc tính bề mặt và sự hấp phụ của dung dịch keo.
6.4. Sự đông tụ keo.
6.5. Sự pepti hoá.
6.6. Điều chế và làm bền hệ keo.
II. Hình thức tổ chức dạy – học
Nội dung | Hình thức tổ chức dạy – học | ||||
Giờ lên lớp | Thực hành, điền dã … | Tự học, tự nghiên cứu | |||
Lý thuyết | Bài tập | Thảo luận | |||
Chương 1. Nhiệt động học hoá học
1.1. Mở đầu 1.2. Nhiệt hoá học 1.3. Các đại lượng được dùng để xác định chiều xảy ra của phản ứng 1.4. Cân bằng hoá học Bài tập |
5 |
1 |
|||
Chương 2. Động hoá học
2.1. Một số khái niệm 2.2. Động học của các phản ứng đơn giản 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng |
4 | ||||
Chương 3. Dung dịch
3.1. Khái niệm về dung dịch 3.2. Dung dịch lí tưởng và dung dịch thực 3.3. Dung dịch loãng 3.4. Dung dịch điện li Bài tập |
5 |
1 |
|||
Chương 4. Điện hoá học
4.1. Phản ứng oxi hoá – khử 4.2. Pin Kiểm tra giữa học kì |
3 |
1 |
|||
Chương 5. Các hiện tượng bề mặt và hấp phụ
5.1. Sức căng bề mặt và các phương pháp đo sức căng bề mặt 5.2. Chất hoạt động bề mặt 5.3. Hiện tượng thấm ướt bề mặt 5.4. Sự hấp phụ |
4 | ||||
Chương 6. Hệ keo
6.1. Phân loại các hệ phân tán 6.2. Các tính chất của hệ keo. 6.3. Đặc tính bề mặt và sự hấp phụ của dung dịch keo. 6.4. Sự đông tụ keo. 6.5. Sự pepti hoá. 6.6. Điều chế và làm bền hệ keo. Thảo luận |
5 |
1 |
III. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên
- Chính sách đối với học phần
– Yêu cầu của giảng viên về điều kiện để tổ chức giảng dạy môn học: Các bài giảng được tiến hành trong phòng học có phương tiện giảng dạy như máy chiếu, projector.
– Yêu cầu của giảng viên đối với sinh viên:
+ Có đủ tài liệu học tập phục vụ cho môn học.
+ Chuẩn bị tốt giờ tự học ở nhà: đọc tài liệu, làm bài tập.
+ Tham gia học tập đầy đủ các buổi lý thuyết, thảo luận và sửa bài tập trên lớp.
+ Tham dự đủ hai kì thi giữa kì và cuối kì.
2 Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
2.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên: 10%
2.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ: 20%
Bao gồm:
+ Kiểm tra giữa kỳ: 10%
+ Chuẩn bị bài tiểu luận, thảo luận: 10%
2.3. Thi cuối kỳ: 70%
2.4. Lịch trình kiểm tra định kỳ, thi cuối kỳ (kể cả thi lại)
– Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 9
– Kiểm tra cuối kỳ: sau tuần thứ 15, thi lần 2: sau tuần thứ 20.
- Tài liệu học tập
[1]. Bài giảng của giáo viên
[2]. Giáo trình hoá lí và hoá keo (1983), ĐHTH Hà Nội.
[3]. P.W. Atkins (1980), Physical Chemistry, Oxford University Press, England.
- Thông tin về giảng viên
– Họ và tên: Đinh Thị Thu Thanh
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ – Giảng viên chính
– Địa chỉ làm việc: Bộ môn Hoá, Khoa cơ bản, Trường Đại học Nông lâm, Đại học Huế
– Địa chỉ liên hệ: 102 Phùng Hưng, Huế
– Điện thoại: 054.538629 E-mail: dinhthuthanh@yahoo.com.vn
– Các hướng nghiên cứu chính: Hợp chất thiên nhiên
– Thông tin về trợ giảng (nếu có) (họ tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, email):
Duyệt Hiệu trưởng Trưởng khoa Giảng viên
Trần Ngọc Truồi Đinh Thị Thu Thanh
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂMKHOA CƠ BẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- THÔNG TIN VỀ HỌC PHẦN
- Thông tin chung
- Tên học phần: Vật lý đại cương
- Mã học phần: CBAN11503
- Số tín chỉ: 3
- Học phần: + Bắt buộc: ü
+ Tự chọn:
- Các mã học phần tiên quyết: CBAN11103
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có):
+ Có thư viện với đầy đủ giáo trình, bài giảng; có giảng đường và các phương tiện phục vụ giảng dạy như phấn, bảng, máy chiếu (overhead, projector); có phòng thí nghiệm với đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ thực tập…
+ Để thực hiện 1giờ học trên giảng đường, sinh viên cần có 2 giờ chuẩn bị bài trước khi đến lớp
- Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Nắm được các nguyên lý vật lý cơ bản; các định luật vật lý thường diễn ra hoặc có ứng dụng trên các lĩnh vực có ứng dụng cho các ngành học thuộc kỹ thuật nông nghiệp.
- Kỹ năng: Biết vận dụng các định luật, định lý, nguyên lý của vật lý cơ bản để giải thích các hiện tượng liên quan đến kỹ thuật nông nghiệp.
- Thái độ, chuyên cần: tham gia trên lớp đầy đủ, thảo luận sôi nổi, các bài thí nghiệm đạt yêu cầu.
- Tóm tắt nội dung học phần
Động học chất điểm. Động lực học chất điểm. Công và năng lượng. Chất khí. Nhiệt động lực học. Tĩnh điện. Điện từ học và sóng điện từ. Quang học. Quang lượng tử và quang sinh học.
- Nội dung chi tiết học phần: học phần gồm có hai phần.
PHẦN I: LÝ THUYẾT
Chương 1: Động học chất điểm 3 tiết
- Một số khái niệm mở đầu
- Vận tốc
- Gia tốc
- Vận tốc góc và gia tốc góc trong chuyển động tròn
Chương 2: Động lực học chất điểm 2 tiết
- Các định luật Newton
- Các định luật về động lượng
Chương 3: Công và năng lượng 3 tiết
- Công và công suất
- Năng lượng
- Động năng
- Thế năng trong trọng trường
Chương 4: Chất khí 3 tiết
- Các định luật thực nghiệm của chất khí
- Phương trình trạng thái của khí lý tưởng
- Phương trình cơ bản của thuyết động học phân tử
- Nội năng khí lý tưởng. Định luật phân bố năng lượng theo các bậc tự do
Chương 5: Nhiệt động lực học 3 tiết
- Năng lượng, công và nhiệt lượng
- Các nguyên lý của nhiệt động học
Chương 6: Tĩnh điện 4 tiết
- Những khái niệm mở đầu
- Định luật Coulomb
- Điện trường, véctơ cường độ điện trường
- Định lý Oxtrogratski – Gauss
- Công của lực tĩnh điện làm dịch chuyển một điện tích trong điện trường. Điện thế và hiệu điện thế
- Dòng điện không đổi
Chương 7: Điện từ học và sóng điện từ 4 tiết
- Tương tác từ của dòng điện. Định luật Ampere
- Từ trường
- Từ thông
- Hiện tượng cảm ứng điện từ
- Trường điện từ và sóng điện từ
- Một số ứng dụng của từ trường và sóng điện từ
Chương 8: Tính chất sóng của ánh sáng 4 tiết
- Sóng ánh sáng
- Hiện tượng giao thoa ánh sáng
- Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
- Phân cực ánh sáng
Chương 9: Quang lượng tử và quang sinh học 4 tiết
9.1 Bức xạ nhiệt
9.2 Hiện tượng quang điện và ứng dụng
9.3 Hấp thụ ánh sáng và ứng dụng
9.4 Sự phát quang và ứng dụng
9.5 Quá trình quang sinh học
PHẦN II: THỰC HÀNH
Gồm có 8 bài thực hành: 15 tiết
Bài mở đầu: Lý thuyết về sai số
Bài 1: Các phép đo
Bài 2: Biến thiên điện trở theo công suất
Bài 3: Kính hiển vi
Bài 4: Tiêu trắc
Bài 5: Con lắc lò xo
Bài 6: Nhiệt dung riêng
Bài 7: Cầu Wheatone
- HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY – HỌC
Nội dung | Hình thức tổ chức dạy và học | ||||
Lên lớp | Thực hành, điền dã | Tự học, tự nghiên cứu | |||
Lý thuyết | Bài tập | Thảo luận | |||
Chương 1: Động học chất điểm
1.1 Một số khái niệm mở đầu 1.2 Vận tốc 1.3 Gia tốc 1.4 Vận tốc góc và gia tốc góc trong chuyển động tròn |
2
0,5 0,5 0,5 0,5 |
1 | 6 | ||
Chương 2: Động lực học chất điểm
2.1 Các định luật Newton 2.2 Các định luật về động lượng |
2
1 1 |
4 | |||
Chương 3: Công và năng lượng
3.1 Công và công suất 3.2 Năng lượng 3.3 Động năng 3.4 Thế năng trong trọng trường |
2
0,5 0,5 0,5 0,5 |
1 | 6 | ||
Chương 4: Chất khí
4.1 Các định luật thực nghiệm của chất khí 4.2 Phương trình trạng thái của khí lý tưởng 4.3 Phương trình cơ bản của thuyết động học phân tử 4.4 Nội năng khí lý tưởng. Định luật phân bố năng lượng theo các bậc tự do |
2
0,5 0.5 0,5 0.5 |
1 | 6 | ||
Chương 5: Nhiệt động lực học
5.1 Năng lượng, công và nhiệt lượng 5.2. Các nguyên lý của nhiệt động học |
2
1 1 |
1 | 6 | ||
Chương 6: Tĩnh điện 3 tiết.
6.1 Những khái niệm mở đầu 6.2 Định luật Coulomb 6.3 Điện trường, véctơ cường độ điện trường 6.4 Định lý Oxtrogratski – Gauss 6.5 Công của lực tĩnh điện làm dịch chuyển một điện tích trong điện trường. Điện thế và hiệu điện thế 6.6 Dòng điện không đổi |
3
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
0,5 |
1 | 8 | ||
Chương 7: Điện từ học và sóng điện từ 3 tiết
7.1 Tương tác từ của dòng điện. Định luật Ampere 7.2 Từ trường 7.3 Từ thông 7.4 Hiện tượng cảm ứng điện từ 7.5 Trường điện từ và sóng điện từ 7.6 Một số ứng dụng của từ trường và sóng điện từ |
3
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
1 | 8 | ||
Chương 8: Tính chất sóng của ánh sáng 2.5 tiết
8.1 Sóng ánh sáng 8.2 Hiện tượng giao thoa ánh sáng 8.3 Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng 8.4 Phân cực ánh sáng |
3
0,5 1 0,5 1 |
1 | 8 | ||
Chương 9: Quang lượng tử và quang sinh học
9.1 Bức xạ nhiệt 9.2 Hiện tượng quang điện và ứng dụng 9.3 Hấp thụ ánh sáng và ứng dụng 9.4 Sự phát quang và ứng dụng 9.5 Quá trình quang sinh học |
3
1 0,5 0,5 0,5 0,5 |
1 | 8 | ||
Tổng | 22 | 8 | 60 | ||
PHẦN THỰC HÀNH
Bài mở đầu: Lý thuyết về sai số Bài 1: Các phép đo Bài 2: Biến thiên điện trở theo công suất Bài 3: Kính hiển vi Bài 4: Tiêu trắc Bài 5: Con lắc lò xo Bài 6: Nhiệt dung riêng Bài 7: Cầu Wheatone |
|
15
1 2 2 2 2 2 2 |
30 | ||
Tổng | 22 | 8 | 15 | 90 |
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC
KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
- Chính sách đối với học phần
+ Tham gia học tập trên lớp (chuyên cần): trọng số theo quy định của trường: 10%.
+ Tự học, tự nghiên cứu, thảo luận trên lớp, các bài thực hành, bài tập, kiểm tra giữa kỳ: 20%.
+ Thi đánh giá cuối kỳ phần lí thuyết: 70%.
- Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
2.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên:
– Tham gia học tập trên lớp (chuyên cần) theo sổ điểm danh.
– Kiểm tra phần tự học, tự nghiên cứu và kiểm tra việc chuẩn bị bài học mới bằng hình thức phát vấn trên giảng đường.
2.2. Kiểm tra – đánh giá định kỳ, bao gồm:
– Làm đủ bài tập và các bài thực tập: 10%
– Kiểm tra giữa kỳ: 10%
– Thi đánh giá cuối kỳ: 70%
2.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập:
Các bài kiểm tra được xếp loại theo thang điểm 10.
2.4. Lịch thi, kiểm tra (kể cả thi lại): theo quy định chung của trường.
- TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Bộ môn Vật lý – Khoa Cơ Bản, Bài giảng Vật lý đại cương, 2012
- Bộ môn Vật lý – Khoa Cơ Bản, Bài giảng thực hành Vật lý đại cương, 2012
- David Halliday, Cơ sở vật lý tập I, II và III, NXB Giáo dục, 1996
- Trần Đình Đông – Đoàn Văn Cán, Giáo trình Vật lý, NXB Nông Nghiệp, 2006
- THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
- Giảng viên 1: Trần Ngọc Truồi
Chức danh, học hàm, học vị: Trưởng khoa Cơ bản, Trưởng Bộ môn Vật lý, Giảng viên chính – Thạc sỹ
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản – Trường Đại học Nông Lâm
Địa chỉ liên hệ: Khoa Cơ bản – Trường Đại học Nông Lâm
Điện thoại:
– Cơ quan: 0543.537395
– Nhà riêng: 0543.534004
– Email: tntruoi@yahoo.com
Các hướng nghiên cứu chính:
– Vật lý quang và quang phổ
– Vật lý Laser
– Các thí nghiệm vật lý đại cương theo hướng hiện đại.
- Giảng viên 2: Nguyễn Đăng Nhật
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản – Trường Đại học Nông Lâm
Địa chỉ liên hệ: Khoa Cơ bản – Trường Đại học Nông Lâm
Điện thoại:
– Cơ quan: 0543.537395
– Nhà riêng: 0543.519927
– Email: nhat0210@yahoo.com
Các hướng nghiên cứu chính:
– Phương pháp giảng dạy Vật lý theo hướng hiện đại
– Ứng dụng của Vật lý trong nông nghiệp
– Các thí nghiệm Vật lý hiện đại
- Giảng viên 3: Trần Phan Thùy Linh
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản – Trường Đại học Nông Lâm
Địa chỉ liên hệ: Khoa Cơ bản – Trường Đại học Nông Lâm
Điện thoại:
– Cơ quan: 0543.537395
– Nhà riêng: 0543.820767
– Email: thuylinh.tranphan@gmail.com
Duyệt Trưởng Khoa/bộ môn Giảng viên
Hiệu trưởng
Ths. Trần Ngọc Truồi Ths. Nguyễn Đăng Nhật
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ BẢN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- Thông tin vỀ hỌc phẦn
- Thông tin chung
- Tên học phần: Tin học đại cương
- Mã học phần: CBAN11002
- Số tín chỉ: 2
- Học phần + Bắt buộc: ü
+ Tự chọn:
- Các mã học phần tiên quyết:
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có):
+ Có thư viện với đầy đủ giáo trình, bài giảng; có giảng đường và các phương tiện phục vụ giảng dạy như phấn, bảng, máy chiếu (overhead, powerpoint)
+ Để thực hiện 1 tiết học trên giảng đường, sinh viên cần có 3 tiết chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Mục tiêu của học phần
- Kiến thức: Học xong học phần này, cung cấp cho sinh viên những hiểu biết về hệ điều hành Windows, các lệnh và thao tác để soạn thảo văn bản bằng phần mềm Microsoft Word, xử lý và tính toán trên bảng tính bằng phần mềm Microsoft Excel, cách sử dụng Internet để tìm thông tin trên mạng có hiệu quả nhất và E-mail …
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thao tác với máy tính, làm quen với máy tính để có thể sử dụng thành thạo các phần mềm phục vụ học tập các môn cơ sở và chuyên ngành.
- Thái độ, chuyên cần:
- Tóm tắt nội dung học phần
Chương 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Cung cấp kiến thức cơ bản về thông tin và máy tính, các thuật ngữ tin học, các khái niệm, cấu trúc cơ bản của máy tính ( Khối xử lý trung tâm, thiết bị xuất nhập, thiết bị bộ nhớ, các thiết lưu trữ, phần cứng, phần mềm,…).
Chương 2. HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS
Giới thiệu và cung cấp cho sinh viên kỹ năng sử dụng thành thạo hệ điều hành Windows.
Chương 3. HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WORD
Giới thiệu và cung cấp cho sinh viên kỹ năng sử dụng thành thạo hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word.
Chương 4. BẢNG TÍNH EXCEL
Trình bày cách thức nhập số liệu, tính toán, thống kê, quản lý dữ liệu trong Excel.
Chương 5. INTERNET VÀ MẠNG MÁY TÍNH
Giới thiệu về mạng máy tính, cung cấp cho sinh viên sử dụng thành thạo Internet.
- Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
- Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
- Thông tin
- Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử
- Các lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng của Tin học
- Cấu trúc tổng quảt của máy tính điện tử
- Phần cứng
- Phần mềm
Chương 2. HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS
- Khái niệm và phân loại hệ điều hành
- Giới thiệu hệ điều hành Windows XP
- Khởi động và thoát khỏi Windows
- Giới thiệu màn hình nền (Desktop) của Windows
- Cấu hình Desktop
- Task bar, Quick launch và Start Menu
- Làm việc với cửa sổ
- Hộp thoại (Dialogue Box)
- Trình duyệt Windows Explorer
- Giới thiệu và cách khởi động
- Giao diện
- Các khái niệm ổ đĩa, tập tin, thư mục, đường dẫn
- Các thao tác trên Windows Explorer
- Thao tác với lối tắt
- Thao tác với ổ đĩa
- Các đối tượng cơ bản trong Control Panel
- Thay đổi các thuộc tính của màn hình (Display Property)
- Cài đặt và gỡ bỏ chương trình (Add or Remove Program)
- Cài đặt Font
- Thay đổi ngày và giờ cho máy tính (Date and Time)
- Thay đổi và thiết lập định dạng tiền tệ, ngày giờ, số (Region and language Options)
- Thay đổi thuộc tính thiết bị chuột (Mouse)
- Quản lý tài khoản người sử dụng (User Account)
- Gõ Tiếng Việt trên môi trường Windows
Chương 3. HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WORD
- Màn hình giao tiếp
- Nhập văn bản
- Các phím thường dùng
- Một vài điều lưu ý khi nhập văn bản
- Undo và Redo
- Các thao tác trên khối văn bản
- Các thao tác trên một tập tin văn bản
- Định dạng ký tự (Font) và định dạng đoạn (Paragraph)
- Định dạng ký tự (Font)
- Định dạng các đoạn văn (Paragraph)
- Định dạng Tab, Bullets and Numbering
- Định dạng Tab
- Định dạng Bullets and Numbering
- Tô nền và đóng khung văn bản
- Tô nền văn bản
- Đóng khung văn bản
- Chia cột văn bản (Columns) và tạo chữ cái lớn đầu đoạn (DropCap)
- Chia cột văn bản
- Tạo chữ cái lớn đầu đoạn
- Định dạng Style and Formatting và ứng dụng để tạo mục lục tự động
- Định dạng Style and Formatting
- Tạo mục lục tự động
- Chèn một đối tượng vào văn bản
- Chèn ký tự đặc biệt
- Chèn hình ảnh
- Chèn công thức toán học
- Làm việc với bảng biểu
- Chèn bảng, chèn thêm ô (cells), dòng (rows) hay cột (columns)
- Thay đổi kích thước
- Trộn gộp nhiều ô
- Chia nhỏ ô
- Viền khung và tô nền cho bảng
- Sắp xếp dữ liệu trong bảng
- Tính toán trong bảng
- Canh lề dữ liệu trong ô
- Xoay hướng dữ liệu trong ô
- In văn bản
- Tạo tiêu đề đầu trang và tiêu đề chân trang (Header và Footer)
- Đánh số trang văn bản
- Định dạng trang in
- Xem trước khi in
- In văn bản
Chương 4. BẢNG TÍNH EXCEL
- Khởi động và màn hình giao tiếp của Excel
- Các thao tác trên tập tin bảng tính (Workbook)
- Tạo mới một Workbook
- Mở một Workbook đã có
- Lưu trữ Workbook
- Lưu Workbook lên một file khác
- Chuyển đổi qua lại giữa các Sheet và Workbook
- Đóng Workbook
- Các thao tác trên trang bảng tính (Worksheet)
- Thêm trang bảng tính
- Xóa trang bảng tính
- Đổi tên trang bảng tính
- Sao chép hoặc di chuyển trang bảng tính
- Các khái niệm và định nghĩa thường dùng trong bảng tính
- Các thao tác trên bảng tính
- Thao tác về dữ liệu
- Các thao tác về khối
- Các thao tác trên ô, dòng, cột
- Định dạng bảng tính
- Các kiểu dữ liệu và định dạng dữ liệu
- Canh lề dữ liệu trong bảng tính
- Kẻ khung và tô nền bảng tính
- Bảo vệ bảng tính
- Tính toán trên bảng tính
- Các loại địa chỉ
- Hàm và công thức trong Excel
- Cách đưa một công thức vào bảng tính và sao chép công thức
- Các hàm thông dụng
- Biểu đồ (Chart)
- Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
- Khái niệm cơ bản về cơ sở dữ liệu
- Các hàm cơ sở dữ liệu thường sử dụng
- Lọc dữ liệu (Filter)
- Sắp xếp dữ liệu
- In ấn trong Excel
Chương 5. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
- Mạng máy tính
- Khái niệm về mạng máy tính
- Các thành phần cơ bản của mạng máy tính
- Chia sẻ tài nguyên trên mạng máy tính
- Mạng thông tin toàn cầu Internet
- Một số dịch vụ trên Internet
- Truy cập Internet
- Sử dụng trình duyệt Web
- Hộp thư điện tử
- Tìm kiếm thông tin hiệu quả trên Internet
- Hình thỨc tỔ chỨc dẠy hỌc
Nội dung |
Hình thức tổ chức dạy học (tiết) | ||||
Lên lớp | Thực hành/ điền dã | Tự học, tự nghiên cứu | |||
Lý thuyết | Bài tập | Thảo luận | |||
Chương 1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1. Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử 1.2. Cấu trúc tổng quảt của máy tính điện tử |
1 | 0 | 3 | ||
Chương 2. HỆ ĐIỀU HÀNH MICROSOFT WINDOWS
2.1. Khái niệm và phân loại hệ điều hành 2.2. Giới thiệu hệ điều hành Windows XP 2.3. Trình duyệt Windows Explorer 2.4. Các đối tượng cơ bản trong Control Panel 2.5. Gõ Tiếng Việt trên môi trường Windows |
2
1
1 |
2 | 6 | ||
Chương 3. HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WORD
3.1. Màn hình giao tiếp 3.2. Nhập văn bản 3.3. Các thao tác trên khối văn bản 3.4. Các thao tác trên một tập tin văn bản 3.5. Định dạng ký tự (Font) và định dạng đoạn (Paragraph) 3.6. Định dạng Tab, Bullets and Numbering 3.7. Tô nền và đóng khung văn bản 3.8. Chia cột văn bản (Columns) và tạo chữ cái lớn đầu đoạn (DropCap) 3.9. Định dạng Style and Formatting và ứng dụng để tạo mục lục tự động 3.10. Chèn một đối tượng vào văn bản 3.11. Làm việc với bảng biểu 3.12. In văn bản |
5
1
1
1
1 1 |
6 | 15 | ||
Chương 4. BẢNG TÍNH EXCEL
4.1. Khởi động và màn hình giao tiếp của Excel 4.2. Các thao tác trên tập tin bảng tính (Workbook) 4.3. Các thao tác trên trang bảng tính (Worksheet) 4.4. Các khái niệm và định nghĩa thường dùng trong bảng tính 4.5. Các thao tác trên bảng tính 4.6. Định dạng bảng tính 4.7. Tính toán trên bảng tính 4.8. Biểu đồ (Chart) 4.9. Cơ sở dữ liệu trên bảng tính 4.10. In ấn trong Excel |
5
1
1
2
1 |
1
1 |
6 | 18 | |
Chương 5. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
5.1. Mạng máy tính 5.2. Mạng thông tin toàn cầu Internet |
1 | 1 | 3 | ||
Tổng | 14 | 1 | 15 | 45 |
III. Chính sách đỐi vỚi hỌc phẦn và phương pháp, hình thỨc kiỂm tra đánh giá kẾt quẢ hỌc tẬp hỌc phẦn
- Chính sách đối với học phần
Những quy định của học phần:
- Tham gia học tập trên lớp: đánh giá 10% trọng số điểm học phần.
+ Phải tham gia đầy đủ các buổi thực hành (vắng thực hành không được thi kết thúc học phần)
- Sinh viên làm các bài kiểm tra thực hành, bài kiểm tra trên lớp, chuẩn bị bài ở nhà, bài tập, điểm thực hành theo bài: đánh giá 20% trọng số điểm học phần.
+ Kiểm tra thực hành dưới 5 điểm sẽ không được thi kết thúc học phần
- Thi kết thúc học phần: đánh giá 70% trọng số điểm học phần.
- Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học phần
- Điểm quá trình gồm:
+ Điểm chuyên cần, tham gia lên lớp (chiếm trọng số 10%)
+ Điểm trung bình chung của các điểm: chuẩn bị bài ở nhà; kiểm tra thực hành; kiểm tra trên lớp; bài tập; điểm thực hành theo bài (chiếm trọng số 20%)
+ Tiêu chí đánh giá các loại bài tập: làm đầy đủ tất cả các bài thực hành và chuẩn bị bài ở nhà đầy đủ khi giáo viên yêu cầu
- Thi đánh giá cuối kỳ: trọng số 70%
- Lịch thi, kiểm tra: Tổ chức mỗi năm 2 kỳ thi chính và 2 kỳ thi phụ (nếu có).
- Tài liỆu hỌc tẬp
- Nguyễn Tương Tri, Giáo trình tin học đại cương, Đại học Sư phạm Huế.
- Bài giảng tin học đại cương, Bộ môn Toán – Tin, Khoa Cơ bản, Đại học Nông Lâm Huế, 2012
- Nguyễn Mậu Hân, Tin học đại cương, Nxb giáo dục.
- Thông tin vỀ giẢng viên
- Họ và tên thứ nhất: Trần Thị Thùy Hương
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản – Trường Đại học Nông Lâm Huế
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Toán – Tin, Khoa Cơ bản, Trường ĐH Nông Lâm Huế
Điện thoại: 0905997686. Email: trthuyhuong@gmail.com
- Họ và tên thứ hai: Trần Thị Diệu Hiền
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản – Trường Đại học Nông Lâm Huế
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Toán – Tin, Khoa Cơ bản, Trường ĐH Nông Lâm Huế
Điện thoại: 01695132943. Email: tdieuhien@yahoo.com
- Họ và tên thứ ba: Nguyễn Thị Tuyết Lan
Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân
Thời gian, địa điểm làm việc: Khoa Cơ bản – Trường Đại học Nông Lâm Huế
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Toán – Tin, Khoa Cơ bản, Trường ĐH Nông Lâm Huế
Điện thoại: 0973997152. Email: ngtuyetlan9@yahoo.com
Duyệt Trưởng khoa Giảng viên
Hiệu trưởng
PGS. TS. Nguyễn Minh Hiếu Trần Ngọc Truồi Trần Thị Thùy Hương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- Thông tin vỀ hỌc phẦn
- Thông tin chung
- Tên học phần: HÌNH HỌA-VẼ KỸ THUẬT
- Mã học phần: CKCN13303
- Số tín chỉ: 03
– Học phần: Bắt buộc
- Mục tiêu của học phần
– Kiến thức: cung cấp những kiến thức cơ bản về phép chiếu, phương pháp biểu diễn vật thể để đọc và lập bản vẽ kỹ thuật, nó phát triển khả năng hình dung không gian của sinh viên, giúp sinh viên làm các đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp các môn kỹ thuật.
– Kỹ năng:
+ Môn học này trang bị cho người kỹ sư khả năng tư duy không gian, kỹ năng sử dụng các công cụ vẽ nhằm biểu diễn và đọc được các ý tưởng kỹ thuật trên bản vẽ theo đúng các tiêu chuẩn.
+ Thành lập được bản vẽ: nghĩa là từ vật thật hay ý đồ thiết kế diễn tả thành hình biểu diễn trên giấy vẽ.
+ Đọc được bản vẽ: Xem bản vẽ và hiểu, hình dung được hình dạng của vật thể trong thực tế.
– Thái độ, chuyên cần: sinh viên phải đảm bảo giờ tham dự trên lớp và hoàn thành các bài tập về nhà do giáo viên yêu cầu
- Tóm tắt nội dung học phần:
Môn học Hình họa – Vẽ kỹ thuật gồm các phần chính:
– Phần 1: Hình họa
+ Giới thiệu về các phép chiếu, phương pháp biểu diễn điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong hệ thống hai và ba mặt phẳng hình chiếu vuông góc.
+ Vận dụng các định lý, mệnh đề để giải các bài toán về vị trí, lượng, từ đó giải quyết các bài toán: Giao của đường thẳng với mặt, giao của mặt phẳng với mặt, giao của hai mặt.
– Phần 2: Vẽ kỹ thuật
+ Giới thiệu khái niệm chung về vẽ kỹ thuật và một số tiêu chuẩn cơ bản về trình bày bản vẽ.
+ Giới thiệu các phương pháp biểu diễn vật thể qua ba hình chiếu, hình chiếu trục đo và thành lập bản vẽ và ghi kích thước cho hình chiếu trong kỹ thuật, giúp người học nắm vững cách mô tả các đối tượng trong không gian lên mặt phẳng tờ giấy vẽ.
- Nội dung chi tiết học phần.
Phần A. Hình họa
Chương 1: Biểu diễn điểm, đường thẳng, mặt phẳng
1.1. Hệ thống hai mặt phẳng vuông góc
1.2. Biễu diễn điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong hệ thống hai mặt phẳng vuông góc
1.2.1. Biểu diễn điểm
1.2.2. Biểu diễn đường thẳng
1.2.3. Sự liên thuộc giữa điểm và đường thẳng
1.2.4. Vị trí tương đối của hai đường thẳng
1.2.5. Mặt phẳng
1.2.6. Sự liên thuộc của điểm và đường thẳng với mặt phẳng
1.3. Những bài toán về vị trí
1.4. Những bài toán về lượng
Bài tập
Chương 2: Các phép biến đổi hình chiếu
2.1. Phép thay mặt phẳng hình chiếu
2.1.1. Thay mặt phẳng hình chiếu bằng
2.1.2. Thay mặt phẳng hình chiếu đứng
2.1.3. Thay liên tiếp các mặt phẳng hình chiếu
2.2. Phép quay quanh trục chiếu
2.2.1. Phép quay quanh trục chiếu bằng
2.2.2. Phép quay quanh trục chiếu đứng
Bài tập
Chương 3: Biểu diễn mặt đa diện, mặt cong
3.1. Đa diện
3.1.1. Các khái niệm
3.1.2. Biểu diễn mặt đa diện
3.2. Mặt cong
3.2.1. Khái niệm mặt cong
3.2.2. Biểu diễn mặt cong
3.3. Giao tuyến của mặt phẳng với các mặt
3.3.1. Hình dạng giao tuyến của mặt phẳng với mặt
3.3.2. Trường hợp biết một hình chiếu của giao tuyến
3.3.3. Trường hợp mặt phẳng chiếu và mặt bất kỳ
3.3.4. Trường hợp mặt phẳng và mặt bất kỳ
3.4. Giao của đường thẳng với các mặt
3.4.1. Trường hợp mặt đã cho là trụ chiếu hoặc lăng trụ chiếu
3.4.2. Trường hợp đường thẳng chiếu
3.4.2. Trường hợp đường thẳng và mặt bấy kỳ
3.5. Giao của hai mặt
3.5.1. Giao của hai đa diện
3.5.2. Giao của đa diện với mặt cong
3.5.3. Giao của hai mặt cong
Bài tập
Chương 4: Khai triển các mặt
4.1. Khái niệm
4.2. Khai triển đa diện
4.3. Khai triển mặt nón, mặt trụ
4.4. Khai triển mặt tròn xoay
Bài tập
Phần B. VẼ KỸ THUẬT
Chương 5: Các tiêu chuẩn cơ bản để thiết lập bản vẽ kỹ thuật
5.1. Khổ giấy
5.2. Khung tên
5.3. Tỷ lệ
5.4. Nét vẽ
5.4.1. Các loại nét thường dùng
5.4.2. Chiều rộng của nét vẽ
5.4.3. Một số quy tắc về vẽ nét
5.5. Chữ và số
5.6. Ghi kích thước
5.6.1. Một số quy định chung
5.6.2. Các thành phần của kích thước
5.6.3. Các dấu hiệu và ký hiệu dùng để ghi kích thước
Chương 6: Vẽ hình học
6.1. Một số bài toán dựng hình
6.1.1. Vẽ đường thẳng song song với đoạn thẳng cho trước
6.1.2. Vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng cho trước
6.1.3. Chia đoạn thẳng theo tỷ lệ cho trước
6.1.4. Chia đường tròn làm nhiều phần bằng nhau
6.1.5. Dựng đường thẳng có độ dốc cho trước
6.2. Vẽ nối tiếp 2 đường
6.2.1. Nối tiếp 2 đường thẳng bằng một cung tròn
6.2.2. Nối tiếp một đường thẳng với một cung tròn bằng cung tròn
6.3. Vẽ một số đường cong hình học
6.3.1. Vẽ elip khi biết hai đường kính liên hợp AB và CD
6.3.2. Vẽ một số đường cong
Bài tập
Chương 7: Biểu diễn vật thể lên mặt phẳng hình chiếu
7.1. Các hình chiếu cơ bản
7.2. Hình chiếu phụ và hình chiếu riêng phần
7.3. Hình cắt và mặt cắt
7.4. Ký hiệu vật liệu
7.5. Đọc bản vẽ hình chiếu và vẽ hình chiếu thứ ba
Bài tập
Chương 8: Phương pháp vẽ hình chiếu trục đo
8.1. Khái niệm
8.2. Phân loại hình chiếu trục đo
8.3. Dựng hình chiếu trục đo từ hình chiếu thẳng góc
8.4. Hình cắt trục đo
Bài tập
Chương 9: Bản vẽ một số kết cấu máy
9.1. Vẽ qui ước ren
9.2. Vẽ các mối ghép trong cơ khí
9.3. Các bộ phận truyền động cơ khí
Bài tập
Chương 10: Bản vẽ sơ đồ
10.1. Sơ đồ động
10.2. Sơ đồ hệ thống điện
10.3. Sơ đồ lưu trình các thiết bị quá trình công nghệ
Bài tập
- Hình thỨc tỔ chỨc dẠy hỌc
Nội dung |
Hình thức tổ chức dạy học (tiết) | ||||
Lên lớp | Thực hành/ điền dã | Tự học, tự nghiên cứu | |||
Lý thuyết | Bài tập | Thảo luận | |||
Chương 1: Biểu diễn điểm, đường thẳng, mặt phẳng | 4 | 1 | 4 | ||
Chương 2: Các phép biến đổi hình chiếu | 2 | 1 | 2 | ||
Chương 3: Biểu diễn mặt đa diện, mặt cong | 4 | 2 | 4 | ||
Chương 4: Khai triển các mặt | 2 | 1 | 4 | ||
Chương 5: Các tiêu chuẩn cơ bản để thiết lập bản vẽ kỹ thuật | 2 | 1 | 2 | ||
Chương 6: Vẽ hình học | 4 | 2 | 4 | ||
Chương 7: Biểu diễn vật thể lên mặt phẳng hình chiếu | 4 | 2 | 4 | ||
Chương 8: Phương pháp vẽ hình chiếu trục đo | 3 | 2 | 4 | ||
Chương 9: Bản vẽ một số kết cấu máy | 3 | 2 | 4 | ||
Chương 10: Bản vẽ sơ đồ | 2 | 1 | 2 | ||
Tổng | 30 | 15 | 34 |
III. Chính sách đỐi vỚi hỌc phẦn và phương pháp, hình thỨc kiỂm tra đánh giá kẾt quẢ hỌc tẬp hỌc phẦn
- Chính sách đối với học phần
– Tham gia học tập trên lớp: đánh giá 10% trọng số điểm học phần
– Sinh viên làm các bài tập, bài kiểm tra: đánh giá 20% trọng số điểm học phần
– Thi kết thúc học phần: đánh giá 70% trọng số điểm học phần
- Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học phần
Phân chia các mục cho từng hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần.
– Điểm quá trình gồm:
+ Điểm chuyên cần, tham gia lên lớp (chiếm trọng số 10%)
+ Điểm trung bình chung của các điểm: kiểm tra; bài tập (chiếm trọng số 20%)
– Thi đánh giá cuối kỳ: trọng số 70%
– Lịch thi, kiểm tra: Tổ chức mỗi năm 2 kỳ thi chính và 2 kỳ thi phụ (nếu có).
- Tài liỆu hỌc tẬp
– Nguyễn Đình Điện-Đỗ Mạnh Môn, Hình học họa hình, nhà xuất bản Giáo dục, tập 1, năm 2007
– Nguyễn Mạnh Dũng-Nguyễn Quang Cự, Bài tập hình học họa hình, nhà xuất bản Giáo dục, năm 2007
– Trần Hữu Quế-Đặng Văn Cứ-Nguyễn Văn Tuấn, Vẽ kỹ thuật cơ khí tập 1 và 2, nhà xuất bản Giáo dục, năm 2007
– Trần Hữu Quế-Nguyễn Văn Tuấn, Bài tập Vẽ kỹ thuật cơ khí tập 1 và 2, nhà xuất bản Giáo dục, năm 2007
- Thông tin vỀ giẢng viên
- Họ và tên thứ nhất: Hồ Nhật Phong
Chức danh, học hàm, học vị: Giảng viên
Địa điểm làm việc: Khoa Cơ khí – công nghệ, Trường Đại học Nông Lâm Huế
Địa chỉ liên hệ: Khoa Cơ khí – công nghệ, Trường Đại học Nông Lâm Huế
Điện thoại: 0914480312
Email: honhatphong@yahoo.com
Các hướng nghiên cứu Chính: Cơ khí chế biến
- Họ và tên thứ hai: Nguyễn Thanh Cường
Duyệt Trưởng khoa Giảng viên
Hiệu trưởng (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
ThS. Hồ Nhật Phong
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- THÔNG TIN VỀ HỌC PHẦN
- Thông tin chung
– Tên học phần: Vi sinh thực phẩm
– Mã học phần: CKCN19303
– Số tín chỉ: 3
– Học phần: + Bắt buộc: ü
+ Tự chọn
– Các mã học phần tiên quyết: , NHOC22402, CKCN23502
Vi sinh vật thực phẩm là môn học bắt buột nằm trong chương trình đào tạo kỹ sư ngành Công nghệ thực phẩm. Sinh viên phải có kiến thức về hoá sinh đại cương và hoá sinh thực phẩm.
- Mục tiêu của học phần
– Môn học vi sinh vật thực phẩm nhằm trang bị cho sinh viên về:
+ Hình thái, cấu tạo và sinh lý học của vi sinh vật
+ Nguồn gốc và vai trò của vi sinh vật trong thực phẩm
+ Những quá trình vi sinh quan trọng liên quan đến chế biến và bảo quản thực phẩm cũng như ứng dụng và tác hại của vi sinh vật.
+ Cách nuôi cấy và phân lập cũng như xác định số lượng vi sinh vật trong thực phẩm để làm cơ sở cho việc ứng dụng vi sinh vật trong ngành Công nghệ thực phẩm
– Kỹ năng: Sinh viên nắm vũng lý thuyết, có khả năng phân tích các đối tượng vi sinh vật trong thực phẩm ở phòng thí nghiệm và ứng dụng vi sinh vật trong ngành Công nghệ thực phẩm.
– Thái độ, chuyên cần: Tham gia đầy đủ các buổi học ly thuyết, xemina và bài tập.
- Tóm tắt nội dung học phần
Học phần bao gồm 2 phần:
– Lý thuyết:
+ Giới thiệu đặc điểm về hình thái, cấu tạo, phân loại cũng như đặc điểm sinh lý, sinh hóa và sinh thái của vi sinh vật, tập trung vào các nhóm vi sinh vật có ứng dụng trong CNTP
+ Sự phân bố vi sinh vật trong tự nhiên và hệ vi sinh vật của một số sản phẩm thực phẩm, công nghệ lên men vi sinh, các ứng dụng của vi sinh vật trong Công nghệ thực phẩm cũng như các tác hại của nó.
– Phần thực hành:
Thực hành một số phương pháp phân lập VSV, kiểm tra các đối tượng VSV trong thực phẩm và ứng dụng VSV trong CNTP.
- Nội dung chi tiết học phần
Chương mở đầu:
- Đối tượng và nhiệm vụ của vi sinh vật học
- Lịch sử phát triển của vi sinh vật học
- Mối quan hệ của vi sinh vật học và các ngành khoa học khác
Chương I: HÌNH THÁI, CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI CỦA VI SINH VẬT
1.1. Hình thái, cấu tạo và phân loại vi khuẩn
1.1.1. Hình thái, kích thước của vi khuẩn
1.1.2. Cấu tạo tế bào của vi khuẩn
1.1.3. Phân loại của vi khuẩn
1.2. Hình thái, cấu tạo và phân loại xạ khuẩn
1.2.1. Hình thái, kích thước của xạ khuẩn
1.2.2. Cấu tạo tế bào của xạ khuẩn
1.2.3. Phân loại xạ khuẩn
1.3. Hình thái, cấu tạo và phân loại nấm men
1.3.1. Hình thái, kích thước của nấm men
1.3.2. Cấu tạo tế bào nấm men
1.3.3. Phân loại nấm men
1.4. Hình thái, cấu tạo và phân loại của nấm mốc
1.4.1. Hình thái và kích thước của nấm mốc
1.4.2. Cấu tạo tế bào nấm mốc
1.4.3. phân loại nấm mốc
1.5. Niệm vi khuẩn
1.6. Ricketxi
1.7. Mycoplasma
1.8. Virut
1.8.1. Đại cương về virut
1.8.2. Hình thái, cấu tạo của virut
1.8.3. Thành phần hóa học của virut
1.8.4. Sức đề kháng của virut
1.8.5. Quá trình xâm nhập vào tế bào vật chủ và sự nhân lên của virut
Chương II: SINH LÝ HỌC VI SINH VẬT
2.1. Thành phần hóa học của tế bào vi sinh vật
2.1.1. Nước trong tế bào vi sinh vật và vai trò của nó
2.1.2. Các chất hữu cơ trong tế bào vi sinh vật
2.1.3. Khoáng trong tế bào vi sinh vật
2.2. Dinh dưỡng của vi sinh vật
2.2.1. Cơ cấu hấp thụ và sự hấp thụ các chất dinh dưỡng của vi sinh vật
2.2.2. Dinh dưỡng cacbon của vi sinh vật
2.2.3. Dinh dưỡng nitơ của vi inh vật
2.3. Sự chuyển hóa các chất trong tế bào vi sinh vật
2.3.1. Trao đổi năng lượng
2.3.2. Trao đổi xây dựng
2.4. Sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật
2.4.1. Mẫu lý thuyết về sinh trưởng và phát triển của vi khuẩn
2.4.2. Sinh trưởng và phát triển của vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy tĩnh, đường cong sinh trưởng
2.4.3. Sinh trưởng và phát triển của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy liên tục
2.4.4. Các phương pháp xác định sinh trưởng và phát triển của vi khuẩn
2.4.5. Các hình thức sinh sản của vi sinh vật
Chương III: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
3.1. Cơ sở sinh học phân tử của di truyền học
3.2. Biến dị (biến nạp, tải nạp, lai, dung hợp tế bào trần, kỹ thuật gen)
3.3. Đặc điểm di truyền học vi sinh vật và ý nghĩa thực tiễn
Chương IV: SINH THÁI VI SINH VẬT
4.1. Quan hệ qua lại giữa vi sinh vật với môi trường
4.2. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến vi sinh vật và ứng dụng
4.2.1. Cơ chế tác dụng của các yếu tố bên ngoài lên vi sinh vật
4.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố vật lý tới hoạt động sống của vi sinh vật
4.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố hóa học tới hoạt động sống của vi sinh vật
4.2.4. Ảnh hưởng của các nhân tố sinh vật học
4.3. Sinh thái vi sinh vật
4.3.1. Hệ vi sinh vật trong thỉên nhiên
4.3.2. Quan hệ qua lại giữa các vi sinh vật trong sinh thái
Chương V: HỆ VI SINH VẬT THỰC PHẨM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN
- Các nguồn lây nhiễm vi sinh vật vào thực phẩm
1.1.1. Lây nhiễm từ tự nhiên
1.1.2. Lây nhiễm vi sinh vật trong quá trình chế biến
1.1.3. Lây nhiễm vi sinh vật do vật môi giới lây truyền
1.2. Hệ vi sinh vật thực phẩm
1.2.1. Vi khuẩn
1.2.2. Nấm mốc
1.2.3. Nấm men
1.3. Bảo quản thực phẩm
Chương VI: HỆ VI SINH VẬT CỦA MỘT SỐ THỰC PHẨM
2.1. Vi sinh vật học của thịt và các sản phẩm của thịt
2.1.1. Hệ vi sinh vật của thịt và các sản phẩm
2.1.2. Các dạng hư hỏng của thịt
2.1.3. Các phương pháp bảo quản và chế biến thịt
2.2. Vi sinh vật học của cá và sản phẩm của cá
2.2.1. Hệ vi sinh vật trong cá tươi
2.2.2. Hệ vi sinh vật các sản phẩm của cá
2.2.3. Các dạng hư hỏng điển hình của cá
2.3. Vi sinh vật học của sữa và các sản phẩm của sữa
2.3.1. Nguồn vi sinh vật nhiễm vào sữa
2.3.2. Hệ vi sinh vật bình thường của sữa và các sản phẩm từ sữa
2.3.3. Sự thay đỏi hệ vi sinh vật của sữa trong quá trình bảo quản
2.3.4. Vi sinh vật làm hỏng sữa và các sản phẩm
2.3.5. Vi sinh vật gây bệnh trong sữa
2.3.6. Các phương pháp bảo quản và chế biến sữa
2.4. Vi sinh vật học của trứng
2.4.1. Hệ vi sinh vật của trứng
2.4.2. Các dạng hư hỏng của trứng do vi sinh vật
2.4.3. Các phương pháp bảo quản trứng
2.5. Vi sinh vật học của rau, quả
2.5.1. Hệ vi sinh vật rau, quả
2.5.2. Các dạng hư hỏng của rau, quả
Chương VII: BIẾN ĐỔI CỦA THỰC PHẨM DO HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA VI SINH VẬT
3.1. Lên men kỵ khí
3.1.1. Lên men rượu
3.1.2. Lên men lactic
3.1.3. Lên men propionic
3.1.4. Lên men butyric
3.1.5. Lên men axêton – butanol
3.2. Lên men hiếu khí
3.2.1. Lên men axêtic
3.2.2. Lên men xitric
3.2.3. Phân hủy xenluloza và pectin
3.2.4. Phân hủy lipid và acid béo
3.3. Quá trình thối rữa
Chương VIII: CÁC CHẾ PHẨM SINH HỌC TỪ VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG CÁC CHẾ PHẨM TRONG NGÀNH CNTP
4.1. Cơ sở sinh học trong sản xuất các sản phẩm sinh tổng hợp
4.1.1. Khái niệm về quá trình lên men
4.1.2. Các phương pháp lên men
4.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men
4.2. Các sản phẩm sinh tổng hợp từ vi sinh vật
4.2.1. Enzyme và ứng dụng của enzyme trong ngành CNTP
4.2.2. Sinh tổng hợp axit amin
4.2.3. Sinh tổng hợp các chất kháng sinh
4.2.4. Sinh tổng hợp vitamin
PHẦN THỰC HÀNH
- Kính hiển vi – cấu tạo và cách sử dụng kính
- Chuẩn bị dụng cụ nghiên cứu vi sinh vật
- Các loại môi trường và cách pha chế môi trường nuôi cấy vi sinh vật
- Các phương pháp làm tiêu bản quan sát vi sinh vật – Phương pháp nhuộm màu vi sinh vật
- Phương pháp xác định vi sinh vật – Phân lập vi sinh vật trong thực phẩm
- Nghiên cứu xác định năng lực lên men của vi sinh vật
- HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY – HỌC
Nội dung | Hình thức tổ chức dạy học | ||||
Lên lớp | Thực hành, điền dã | Tự học, tự nghiên cứu | |||
Lý thuyêt | Thực tập | Thảo luận | |||
Chương mở đầu:
1. Đối tượng và nhiệm vụ của vi sinh vật học 2. Lịch sử phát triển của vi sinh vật học 3. Mối quan hệ của vi sinh vật học và các ngành khoa học khác |
1 tiết | ||||
Chương I: HÌNH THÁI, CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI CỦA VI SINH VẬT
1.1. Hình thái, cấu tạo và phân loại vi khuẩn 1.2. Hình thái, cấu tạo và phân loại xạ khuẩn 1.3. Hình thái, cấu tạo và phân loại nấm men 1.4. Hình thái, cấu tạo và phân loại của nấm mốc 1.5. Niệm vi khuẩn 1.6. Ricketxi 1.7. Mycoplasma 1.8. Virut |
5 tiết |
|
|||
Chương II: SINH LÝ HỌC VI SINH VẬT
2.1. Thành phần hóa học của tế bào vi sinh vật 2.2. Dinh dưỡng của vi sinh vật 2.3. Sự chuyển hóa các chất trong tế bào vi sinh vật 2.4. Sinh trưởng và phát triển của vi sinh vật |
5 tiết | 3 tiết | |||
Chương III: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
3.1. Cơ sở sinh học phân tử của di truyền học 3.2. Biến dị (biến nạp, tải nạp, lai, dung hợp tế bào trần, kỹ thuật gen) 3.3. Đặc điểm di truyền học vi sinh vật và ý nghĩa thực tiễn |
2 tiết
|
||||
Chương IV: SINH THÁI VI SINH VẬT
4.1. Quan hệ qua lại giữa vi sinh vật với môi trường 4.2. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến vi sinh vật và ứng dụng 4.3. Sinh thái vi sinh vật |
3 tiết |
3 tiết |
|||
Chương V: HỆ VI SINH VẬT THỰC PHẨM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN
5.1.Các nguồn lây nhiễm vi sinh vật vào thực phẩm 5.2. Hệ vi sinh vật thực phẩm 5.3. Bảo quản thực phẩm |
4 tiết | ||||
Chương VI: HỆ VI SINH VẬT CỦA MỘT SỐ THỰC PHẨM
6.1. Vi sinh vật học của thịt và các sản phẩm của thịt 6.2. Vi sinh vật học của cá và sản phẩm của cá 6.3. Vi sinh vật học của sữa và các sản phẩm của sữa 6.4. Vi sinh vật học của trứng 6.5. Vi sinh vật học của rau, quả |
6 tiết | 3 tiết | 2 | ||
Chương III: BIẾN ĐỔI CỦA THỰC PHẨM DO HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA VI SINH VẬT
7.1. Lên men kỵ khí 7.1.1. Lên men rượu 7.1.2. Lên men lactic 7.1.3. Lên men propionic 7.1.4. Lên men butyric 7.1.5. Lên men axêton – butanol 7.2. Lên men hiếu khí 7.2.1. Lên men axêtic 7.2.2. Lên men xitric 7.2.3. Phân hủy xenluloza và pectin 7.2.4. Phân hủy lipid và acid béo 7.3. Quá trình thối rữa |
6 tiết | 3 tiết | |||
Chương VIII: CÁC CHẾ PHẨM SINH HỌC TỪ VI SINH VẬT VÀ ỨNG DỤNG CÁC CHẾ PHẨM TRONG NGÀNH CNTP
8.1. Cơ sở sinh học trong sản xuất các sản phẩm sinh tổng hợp 8.2. Các sản phẩm sinh tổng hợp từ vi sinh vật 8.2.1. Enzyme và ứng dụng của enzyme trong ngành chế biến 8.2.2. Sinh tổng hợp axit amin 8.2.3. Sinh tổng hợp các chất kháng sinh 8.2.4. Sinh tổng hợp vitamin |
3 tiết | 3 tiết | |||
PHẦN THỰC HÀNH
1. Kính hiển vi – cấu tạo và cách sử dụng kính 2. Chuẩn bị dụng cụ nghiên cứu vi sinh vật 1. Các loại môi trường và cách pha chế môi trường nuôi cấy vi sinh vật 2. Các phương pháp làm tiêu bản quan sát vi sinh vật – Phương pháp nhuộm màu vi sinh vật 3. Phương pháp xác định vi sinh vật – Phân lập vi sinh vật trong thực phẩm 6. Nghiên cứu xác định năng lực lên men của vi sinh vật |
10 tiết | ||||
Tổng | 35 tiết | 10 tiết | 15 tiết |
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
- Chính sách đối với học phần
– Học phần yêu cầu sinh viên có mặt trên lớp: > 80% đối với lý thuyết và 100% đối với thực hành
– Thời gian thảo luận, xemina: 100% tham gia đầy đủ
– Qui đinh về chất lượng của bài kiểm tra:
+ Phải đảm bảo nội dung, mục tiêu, kết quả đặt ra của đề tài
+ Trình bày rỏ ràng các mục yêu cầu của đề tài
+ Phải báo cáo kết quả và trả lời các câu hỏi liên quan đến đề tài
+ Đóng thành tập và nộp cho giảng viên về đề tài đã được giao.
- Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập học phần
Phân chia các mục tiêu cho từng hình thức kiểm tra – đánh giá
2.1. Kiểm tra – đánh giá thường xuyên:
– Sự hiện diện trên lớp: sinh viên phải tham dự đầy đủ giờ học lý thuyết (>80%) và thực hành (100%) bằng cách điểm danh từng buổi lên lớp.
– Bài tập: sinh viên phải làm bài kiểm tra lý thuyết (2 bài), bản thu hoạch về thực hành (1 bài) và thảo luận, trình bày theo nhóm (1 bài)
2.2. Kiểm tra – đánh giá định kì, bao gồm:
– Tham gia học tập trên lớp (chuyên cần, chuẩn bị bài và thảo luận).
+ Sự hiện diện trên lớp: sinh viên phải tham dự đầy đủ giờ học lý thuyết (>80%): được tính 1 cột điểm chiếm 10% tổng số điểm của học phần
+ Chuẩn bị bài và thảo luận: sinh viên phải tự tham khảo tài liệu, chuẩn bị nội dung bài học, bài tập mà giáo viên giao, trình bày và thảo luận theo nhóm (1 bài) và được tính 1 cột điểm chiếm 5% tổng số điểm của học phần
– Phần tự học, tự nghiên cứu (hoàn thành tốt nội dung, nhiệm vụ mà giảng viên giao cho cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kì): không có
– Hoạt động theo nhóm: không có
– Kiểm tra đánh giá giữa kì: được đánh giá bằng hình thức thi viết (2 bài) và thực hành (1 bài); được tính 1 cột điểm là trung bình cộng của 2 bài thi viết giữa kỳ và 1 bài thực hành chiếm 15% tổng số điểm của học phần
– Thi đánh giá cuối kì: là bài thi kết thúc học phần được đánh giá bằng hình thức thi viết chiếm 70% tổng số điểm của học phần
– Các kiểm tra khác: không có
(Trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất, chủ nhiệm bộ môn thông qua).
2.3. Tiêu chí đánh giá các loại bài tập
- Loại đạt:
A (8,5 – 10): Giỏi
B (7,0 – 8,4): Khá
C (5,5 – 6,9): Trung bình
D (4,0 – 5,4): Trung bình yếu
- Loại không đạt:
E (dưới 4,0): Kém
2.4. Lịch thi, kiểm tra (kể cả thi lại):
– Kiểm tra:
+ Bài 1: sau khi học xong chương I, II, III và IV
+ Bài 2: sau khi học xong chương V, VI, VII và VIII
– Thảo luận: sau khi học xong các chương
– Thực hành: sau khi học xong phần lý thuyết
– Thi kết thúc học phần: theo quy định của nhà Trường
– Thi lại: theo quy định của nhà Trường
- TÀI LIỆU HỌC TẬP
- Kiều Hữu Ảnh. Giáo trình vi sinh vật học công nghiệp. Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, 1999
- Nguyễn Đức Lượng. Công nghệ vi sinh vật (Tập 3). Trường Đại học Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, 1996
- Lương Đức Phẩm. Vi sinh vật học và an toàn vệ sinh thực phẩm. NXB nông nghiệp, 2002
- Giáo trình vi sinh vật thực phẩm của ngành
Và các tài liệu khác liên quan đến vi sinh vật học thực phẩm và tài liệu về vi sinh vật trong các sản phẩm thực phẩm.
- THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
Họ và tên: Nguyễn Hiền Trang
Chức danh, học hàm, học vị: Trưởng bộ môn, Giảng viên chính, Tiến sĩ
Thời gian, địa điểm làm việc: Từ 1995 đến nay là cán bộ giảng dạy tại Bộ môn CSCN BQCB, Khoa Cơ khí Công nghệ, Trường Đại học Nông Lâm Huế
Địa chỉ liên hệ: 21A1, Khu tập thể ĐH Huế, Triệu Quang Phục, Thành phố Huế
Điện thoại, email: 054 518999; email: n_htrang@yahoo.com
Các hướng nghiên cứu chính (chuyên ngành sâu): Vi sinh thực phẩm và vệ sinh an toàn thưc phẩm
– Nghiên cứu tuyển chọn các chủng vi khuẩn lên men lactic và ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm lên men truyền thống
– Nghiên cứu việc sử dụng một vài chế phẩm enzyme thương mại để rút ngắn thời gian lên men trong quá trình chế biến các sản phẩm nước chấm lên men từ thịt
– Nghiên cứu sản xuất các chế phẩm sinh học có hoạt tính cao từ vi sinh vật có khả năng áp dụng trong công nghệ chế biến thực phẩm
– Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ chế biến các sản phẩm chăn nuôi (thịt, trứng, sữa..)
– Phân lập và xác định một số loài vi khuẩn gây bệnh ở một số sản phẩm thực phẩm truyền thống
– Nghiên cứu điều tra và đề xuất các giải pháp ATVSTP cho các cơ sở sản xuất truyền thống
Thông tin về trợ giảng (nếu có) (họ và tên, địa chỉ liên hệ, điện thoại, email): không
Duyệt Trưởng Khoa/bộ môn Giảng viên
Hiệu trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
ĐẠI HỌC HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA LUẬT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- THÔNG TIN VỀ HỌC PHẦN
- Thông tin chung về học phần
– Tên học phần: Nhà nước và pháp luật
– Mã học phần: LUA1022
– Số tín chỉ: 2
– Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
– Các học phần tiên quyết: Không
- Mục tiêu của học phần
– Kiến thức: Giúp cho sinh viên hiểu được những vấn đề cơ bản về nhà nước, pháp luật nói chung và các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam
– Kỹ năng: Rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy sáng tạo, độc lập trong việc tiếp thu, nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiển.
– Thái độ, chuyên cần: Rèn luyện cho sinh viên thái độ nghiêm túc, chuyên cần học tập, tích cực tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến cho bài giảng.
- Tóm tắt nội dung học phần
Học phần này có các nội dung chính sau đây:
– Những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật bao gồm: Học thuyết Mác – Lênin về nguồn gốc nhà nước; Khái niệm và bản chất của nhà nước; Bộ máy nhà nước; Hình thức nhà nước; Khái niệm và các thuộc tính của pháp luật; Văn bản quy phạm pháp luật; Quan hệ pháp luật; Thực hiện pháp luật; Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
– Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm: Luật Hiến pháp; Luật Hành chính; Luật Hình sự; Luật Tố tụng hình sự; Luật Dân sự; Luật Hôn nhân và gia đình; Luật Tố tụng dân sự; Luật Thương mại; Luật Lao động; Luật Đất đai.
- Nội dung chi tiết học phần
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật
1.1. Học thuyết Mác – Lênin về nguồn gốc nhà nước
1.1.1. Chế độ cộng sản nguyên thủy, tổ chức thị tộc – bộ lạc và quyền lực xã hội
1.1.2. Sự tan rã của tổ chức thị tộc và sự xuất hiện nhà nước
1.2. Khái niệm và bản chất của nhà nước
1.3. Bộ máy nhà nước
1.4. Hình thức nhà nước
1.4.1.Hình thức chính thể
1.4.2. Hình thức cấu trúc nhà nước
1.4.3. Chế độ chính trị
1.5. Khái niệm và các thuộc tính của pháp luật
1.5.1. Tính quy phạm phổ biến
1.5.2. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
1.5.3. Tính được bảo đảm bằng nhà nước
1.6. Văn bản quy phạm pháp luật
1.6.1. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật
1.6.2. Các loại văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam
1.7. Quan hệ pháp luật
1.7.1. Khái niệm quan hệ pháp luật
1.7.2. Cấu thành của quan hệ pháp luật
1.7.3. Sự kiện pháp lý
1.8. Thực hiện pháp luật
1.9. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
1.9.1. Vi phạm pháp luật
1.9.2. Trách nhiệm pháp lý
Chương 2. Luật Hiến pháp và Luật Hành chính
2.1. Luật Hiến pháp
2.1.1. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của ngành Luật Hiến pháp
2.1.2. Hiến pháp xã hội chủ nghĩa – Luật cơ bản của nhà nước xã hội chủ nghĩa
2.1.3. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
2.2.. Luật Hành chính
2.2.1. Khái niệm luật Hành chính
2.2.2. Vi phạm hành chính
2.2.3. Xử phạt hành chính
Chương 3. Luật Hình sự và Luật Tố tụng hình sự
3.1. Luật Hình sự
3.1.1. Khái niệm luật Hình sự
3.1.2. Khái niệm tội phạm
3.1.3. Hình phạt
3.2. Luật Tố tụng hình sự
3.2.1. Khái niệm luật Tố tụng hình sự
3.2.2. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng
3.2.3. Các giai đoạn tố tụng hình sự
Chương 4. Luật Dân sự, luật Hôn nhân gia đình và luật Tố tụng dân sự
4.1. Luật Dân sự
4.1.1. Khái niệm về luật Dân sự
4.1.2. Giao dịch dân sự
4.1.3. Thừa kế
4.2. Luật Hôn nhân và gia đình
4.2.1. Khái niệm luật Hôn nhân và gia đình
4.2.2. Kết hôn và hủy kết hôn trái pháp luật
4.2.3. Ly hôn
4.3. Luật Tố tụng dân sự
4.3.1. Khái niệm luật Tố tụng dân sự
4.3.2. Khái niệm vụ việc dân sự
4.3.3. Chủ thể của pháp luật tố tụng dân sự
Chương 5. Luật Thương mại, luật Lao động và luật Đất đai
5.1. Luật Thương mại
5.1.1. Khái niệm chung về luật Thương mại
5.1.2. Các loại hình doanh nghiệp của Việt Nam
5.2. Luật Lao động
5.2.1. Khái niệm luật Lao động
5.2.2. Hợp đồng lao động
5.2.33.Kỷ luật lao động
5.3. Luật Đất đai
5.3.1. Khái niệm luật Đất đai.
5.3.2. Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
5.3.3. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
– Các giờ lý thuyết được tổ chức nghe giảng trên lớp.
– Các giờ thảo luận được tổ chức theo nhóm để trao đổi sau đó tổ chức thảo luận chung cho cả lớp.
– Các giờ bài tập được giao cho chuẩn bị ở nhà hoặc tự làm trên lớp sau đó sẽ chửa bài tập trên lớp.
LỊCH TRÌNH DẠY – HỌC
Thời
gian |
Nội dung | Hình thức tổ chức dạy – học | |||
GIỜ LÊN LỚP | Tự học,
tự nghiên cứu |
||||
Lý thuyết | Bài tập | Thảo luận | |||
Tuần 1:
Từ:……….. Đến:……… |
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật
1.1. Học thuyết Mác – Lênin về nguồn gốc nhà nước 1.1.1. Chế độ cộng sản nguyên thủy, tổ chức thị tộc – bộ lạc và quyền lực xã hội 1.1.2. Sự tan rã của tổ chức thị tộc và sự xuất hiện nhà nước 1.2. Khái niệm và bản chất của nhà nước |
2 | 4 | ||
Tuần 2:
Từ:…………Đến: ……. |
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật
1.3. Bộ máy nhà nước 1.4. Hình thức nhà nước 1.4.1.Hình thức chính thể 1.4.2. Hình thức cấu trúc nhà nước 1.4.3. Chế độ chính trị |
1 | 1 | 4 | |
Tuần 3:
Từ:…………Đến: ……. |
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật
1.5. Khái niệm và các thuộc tính của pháp luật 1.5.1. Tính quy phạm phổ biến 1.5.2. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức 1.5.3. Tính được bảo đảm bằng nhà nước 1.6. Văn bản quy phạm pháp luật 1.6.1. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật 1.6.2. Các loại văn bản quy phạm pháp luật ở Việt Nam |
1 | 1 | 4 | |
Tuần 4:
Từ:……….. Đến:……… |
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật
1.7. Quan hệ pháp luật 1.7.1. Khái niệm quan hệ pháp luật 1.7.2. Cấu thành của quan hệ pháp luật 1.7.3. Sự kiện pháp lý 1.8. Thực hiện pháp luật |
1 | 1 | 4 | |
Tuần 5:
Từ:……….. Đến:……… |
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật
1.9. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý 1.9.1. Vi phạm pháp luật 1.9.2. Trách nhiệm pháp lý |
1 | 1 | 4 | |
Tuần 6:
Từ:……….. Đến:……… |
Chương 2: Luật Hiến pháp và luật Hành chính
2.1. Luật Hiến pháp 2.1.1. Đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh của ngành luật Hiến pháp 2.1.2. Hiến pháp xã hội chủ nghĩa – Luật cơ bản của nhà nước xã hội chủ nghĩa 2.1.3. Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
2 | 4 | ||
Tuần 7:
Từ:……….. Đến:……… |
Chương 2: Luật Hiến pháp và luật Hành chính
2.2.. Luật Hành chính 2.2.1. Khái niệm luật Hành chính2.2.2. Vi phạm hành chính2.2.3. Xử phạt hành chính |
1 | 1 | 4 | |
Tuần 8:
Từ:……….. Đến:……… |
Kiểm tra
Chương 3. Luật Hình sự và luật Tố tụng hình sự 3.1. Luật Hình sự 3.1.1. Khái niệm luật Hình sự 3.1.2. Khái niệm tội phạm 3.1.3. Hình phạt |
1
1 |
|
2
2 |
|
Tuần 9:
Từ:……….. Đến:……… |
Chương 3. Luật Hình sự và luật Tố tụng hình sự
3.2. Luật Tố tụng hình sự 3.2.1. Khái niệm luật Tố tụng hình sự 3.2.2. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng và người tham gia tố tụng |
1 | 1 | 4 | |
Tuần 10:
Từ:……….. Đến:……… |
Chương 3. Luật Hình sự và luật Tố tụng hình sự
3.2.3. Các giai đoạn tố tụng hình sự Chương 4: Luật Dân sự, luật Hôn nhân gia đình và luật Tố tụng dân sự 4.1. Luật Dân sự 4.1.1. Khái niệm về luật Dân sự 4.1.2. Giao dịch dân sự |
1
1 |
2
2
|
||
Tuần 11:
Từ:……….. Đến:……… |
Chương 4: Luật Dân sự, luật Hôn nhân gia đình và luật Tố tụng dân sự
4.1.3. Thừa kế4.2. Luật Hôn nhân và gia đình4.2.1. Khái niệm luật Hôn nhân và gia đình 4.2.2. Kết hôn và hủy kết hôn trái pháp luật 4.2.3. Ly hôn |
1 | 1 | 4 | |
Tuần 12:
Từ:……….. Đến:……… |
Chương 4: Luật Dân sự, luật Hôn nhân gia đình và luật Tố tụng dân sự
4.3. Luật Tố tụng dân sự 4.3.1. Khái niệm luật Tố tụng dân sự4.3.2. Khái niệm vụ việc dân sự4.3.3. Chủ thể của pháp luật tố tụng dân sự |
1 | 1 | 4 | |
Tuần 13:
Từ:……….. Đến:……… |
Chương 5.Luật Thương mại, luật Lao động và luật Đất đai5.1. Luật Thương mại 5.1.1. Khái niệm chung về luật Thương mại 5.1.2. Các loại hình doanh nghiệp của Việt Nam |
1 | 1 | 4 | |
Tuần 14:
Từ:……….. Đến:……… |
Chương 5.Luật Thương mại, luật Lao động và luật Đất đai
5.2. Luật Lao động 5.2.1. Khái niệm luật Lao động 5.2.2. Hợp đồng lao động 5.2.33.Kỷ luật lao động |
1 | 1 | 4 | |
Tuần 15:
Từ:……….. Đến:……… |
Chương 5.Luật Thương mại, luật Lao động và luật Đất đai5.3. Luật Đất đai5.3.1. Khái niệm luật Đất đai. 5.3.2. Quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất 5.3.3. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất |
1 | 1 | 4 |
III. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN VÀ PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
- Chính sách đối với học phần
Yêu cầu sinh viên phải tham gia lên lớp chuyên cần, phải chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Sẽ có 1 bài kiểm tra giữa kỳ và 3 bài tập trên lớp để lấy điểm kiểm tra, đánh giá thường xuyên. Sinh viên nào tích cực thảo luận sẽ có điểm thưởng cho điểm quá trình.
- Phương pháp, hình thức kiểm tra – đánh giá kết quả học tập, học phần
– Điểm quá trình gồm:
+ Điểm chuyên cần, tham gia lên lớp (chiếm trọng số 10%)
+ Điểm trung bình chung của các điểm: chuẩn bị bài ở nhà; kiểm tra; bài tập, thảo luận…(chiếm trọng số 20%)
– Thi cuối kỳ: 70% số điểm
– Lịch thi, kiểm tra: Kiểm tra giữa kỳ: tuần thứ 8. Tổ chức mỗi năm 2 kỳ thi chính và 2 kỳ thi phụ (nếu có)
- TÀI LIỆU HỌC TẬP
– Giáo trình pháp luật Việt Nam đại cương. TS Đoàn Đức Lương. Nhà xuất bản Đại học Huế, năm 2009
– Giáo trình Luật Hiến pháp. TS Nguyễn Duy Phương. Nhà xuất bản Đại học Huế, năm 2010
– Giáo trình Luật Hành chính. TS Nguyễn Duy Phương. Nhà xuất bản Đại học Huế, năm 2010
– Tài liệu học tập Luật Hình sự. ThS Nguyễn Thị Xuân. Nhà xuất bản Đại học Huế, năm 2011
– Giáo trình Luật Dân sự. TS Đoàn Đức Lương. Nhà xuất bản Đại học Huế, năm 2011
– Giáo trình Luật Hôn nhân và gia đình. TS Đoàn Đức Lương. Nhà xuất bản Đại học Huế, năm 2011
– Giáo trình Luật Lao động. TS Nguyễn Duy Phương. Nhà xuất bản Đại học Huế, năm 2011
– Tài liệu học tập Luật Thương mại. ThS Lê Thị Hải Ngọc. Nhà xuất bản Đại học Huế, năm 2011
- THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
- Họ và tên thứ nhất: Đoàn Đức Lương
Chức danh, học hàm, học vị: Tiến sỹ, Giảng viên chính
Địa điểm làm việc: Khoa Luât, Đại học Huế
Điện thoại: 0913426485
- Họ và tên thứ hai: Trần Việt Dũng
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ, Giảng viên chính
Địa điểm làm việc: Khoa Luât, Đại học Huế
Điện thoại: 0905134239
- Họ và tên thứ ba: Nguyễn Thị Huyền Ly
Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sỹ, Giảng viên
Địa điểm làm việc: Khoa Luât, Đại học Huế
Điện thoại: 0989555550
- Họ và tên thứ tư: Nguyễn Thị Vân Anh
Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân, Giảng viên
Địa điểm làm việc: Khoa Luât, Đại học Huế
Điện thoại: 0974866065
- Họ và tên thứ năm: Lý Nam Hải
Chức danh, học hàm, học vị: Cử nhân, Giảng viên
Địa điểm làm việc: Khoa Luât, Đại học Huế
Điện thoại: 0984103667
Duyệt Giảng viên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ
KHOA KHUYẾN NÔNG&PTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
- Thông tin vỀ hỌc phẦn
- Thông tin chung
– Tên học phần: XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƯƠNG
– Mã học phần: KNPT14602
– Số tín chỉ: 2
– Học phần + Bắt buộc: þ
+ Tự chọn:
– Các mã học phần tiên quyết: Triết học Mac – Lenin
- Mục tiêu của học phần
– Kiến thức
+ Sinh viên hiểu được lịch sử hình thành và vai trò của môn xã hội học.
+ Sinh viên nắm được các khái niệm cơ bản của môn xã hội học.
+ Sinh viên có thể nắm được những kiến thức cơ bản về nghiên cứu xã hội học và một số phương pháp nghiên cứu xã hội học.
+ Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về một vài chuyên ngành của xã hội học.
– Kỹ năng
+ Sinh viên có kỹ năng nhìn nhận, phân tích, đánh giá các sự kiện, hiện tượng xã hội;
+ Sinh viên sử dụng được các phương pháp nghiên cứu xã hội học;
+ Sinh viên có kỹ năng làm việc theo nhóm.
– Thái độ:
+ Sinh viên xác định được vị thế và vai trò của mình trong các mối quan hệ xã hội để có được lối ứng xử phù hợp.
+ Sinh viên có cái nhìn toàn diện về các vấn đề xã hội, có tinh thần đấu tranh chống lại các hành động lệch chuẩn.
- Tóm tắt nội dung học phần:
Xã hội học đại cương là môn học cơ bản của các nhóm ngành thuộc khoa học xã hội và nhân văn. Nhưng ngày nay, môn học này đã xuất hiện ngày càng rộng rãi trong các nhóm ngành khác thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên.
Môn xã hội học đại cương cung cấp những kiến thức cơ bản về đối tượng nghiên cứu, chức năng, nhiệm vụ cũng như lịch sử hình thành và phát triển của xã hội học. Bên cạnh đó, môn học còn chú trọng đến việc trình bày và lý giải một cách có hệ thống các khái niệm cơ bản của xã hội học. Đây là cơ sở để giúp cho người học vận dụng những kiến thức vào việc phân tích, giải thích các vấn đề, hiện tượng trong xã hội một cách khách quan, đúng đắn và sâu sắc hơn.
Ngoài ra, để thể hiện được tính ứng dụng trong thực tiễn, môn học này giới thiệu một vài chuyên ngành của xã hội học: xã hội học nông thôn, xã hội học đô thị…. Các cuộc điều tra xã hội học ngày càng thể hiện tầm quan trọng của mình trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, dựa trên cơ sở này, môn học đã đưa vào những kiến thức liên quan đến nghiên cứu xã hội học: mục đích, nguyên tắc, ứng dụng, tiến trình của các cuộc nghiên cứu xã hội học cũng như những phương pháp cơ bản được sử dụng trong nghiên cứu xã hội học.
- Nội dung chi tiết học phần.
Chương 1: Nhập môn xã hội học
1.1. Khái niệm xã hội học
1.2. Ðối tượng nghiên cứu của Xã hội học
1.3. Chức năng của Xã hội học
1.3.1. Chức năng nhận thức
1.3.2. Chức năng thực tiễn
1.3.3. Chức năng tư tưởng
1.4. Nhiệm vụ của xã hội học
1.4.1. Nhiệm vụ nghiên cứu lý luận
1.4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu thực nghiệm
1.4.3. Nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng
1.4.4. Nhiệm vụ nghiên cứu xã hội học ở Việt Nam hiện nay
1.5. Cơ cấu của xã hội học
1.6. Mối quan hệ giữa xã hội học với các khoa học khác
1.7. Lịch sử hình thành và phát triển của xã hội học
1.7.1. Những điều kiện và tiền đề cho sự ra đời của xã hội học
1.7.2. Một số đóng góp của các nhà sáng lập ra xã hội học
Chương 2 : Một số nội dung cơ bản của xã hội học
2.1. Con người và xã hội
2.1.1. Con người và con người xã hội
2.1.2. Xã hội
2.2. Xã hội hoá cá nhân
2.2.1. Khái niệm
2.2.2. Các đặc điểm của quá trình xã hội hóa
2.2.3. Môi trường và hình thức xã hội hóa
2.2.4. Các giai đoạn của quá trình xã hội hóa
2.3. Vị thế xã hội
2.3.1. Khái niệm
2.3.2. Các yếu tố cấu thành vị thế xã hội
2.3.3. Phân loại vị thế xã hội
2.4. Vai trò xã hội.
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Đặc điểm của vai trò xã hội
2.4.3. Phân loại vai trò xã hội
2.5. Hành động xã hội
2.5.1. Khái niệm
2.5.2. Các thành tố cấu thành hành động xã hội
2.5.3. Những yếu tố quy định hành động xã hội
2.5.4. Phân loại hành động xã hội
2.6. Tương tác xã hội
2.6.1. Khái niệm
2.6.2. Các thành tố của tương tác xã hội
2.7. Quan hệ xã hội
2.7.1. Khái niệm
2.7.2. Các loại hình quan hệ xã hội
2.8. Thiết chế xã hội
2.8.1. Khái niệm
2.8.2. Đặc điểm của thiết chế xã hội
2.8.3. Chức năng của thiết chế xã hội
2.8.4. Các loại thiết chế xã hội
2.9. Lệch lạc xã hội.
2.9.1. Khái niệm
2.9.2. Nguyên nhân của lệch lạc xã hội
2.9.3. Phân loại lệch lạc xã hội
2.10. Kiểm soát xã hội
2.10.1. Khái niệm
2.10.2. Các hình thức của kiểm soát xã hội
Chương 3: Một số lĩnh vực xã hội học chuyên biệt
3.1. Xã hội học nông thôn
3.2.1. Khái niệm nông thôn, đặc trưng nông thôn
3.2.2. Những dấu hiệu phân biệt xã hội nông thôn với xã hội đô thị
3.2.3. Khái niệm xã hội học nông thôn
3.2.4. Đối tượng nghiên cứu của Xã hội học nông thôn
3.2. Xã hội học đô thị
3.2.1. Khái niệm và đặc trưng của đô thị
3.2.2. Khái niệm xã hội học đô thị
3.2.3. Đối tượng nghiên cứu của xã hội học đô thị
3.2.4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu xã hội học đô thị
Chương 4: Đại cương về nghiên cứu xã hội học
4.1. Tổng quan về nghiên cứu xã hội học
4.1.1. Khái niệm và mục đích của nghiên cứu xã hội học
4.1.2. Nguyên tắc của nghiên cứu xã hội học
4.1.3. Ứng dụng của nghiên cứu xã hội học
4.2. Các phương pháp thu thập thông tin
4.2.1. Phương pháp quan sát
4.2.2. Phương pháp phỏng vấn
4.2.3. Phương pháp phân tích tài liệu
4.2.4. Phương pháp trưng cầu ý kiến
4.3. Tiến trình thực hiện điều tra xã hội học
4.3.1. Giai đoạn chuẩn bị
4.3.2. Giai đoạn thu thập thông tin
4.3.3. Giai đoạn xử lý, phân tích thông tin
- Hình thỨc tỔ chỨc dẠy hỌc
Nội dung |
Hình thức tổ chức dạy học (tiết) | ||||
Lên lớp | Thực hành/ điền dã | Tự học, tự nghiên cứu | |||
Lý thuyết | Bài tập | Thảo luận | |||
Chương 1: Nhập môn xã hội học
1.1. Khái niệm xã hội học 1.2. Ðối tượng nghiên cứu của Xã hội học 1.3. Chức năng của Xã hội học 1.4. Nhiệm vụ của xã hội học 1.5. Cơ cấu của xã hội học 1.6. Mối quan hệ giữa xã hội học với các khoa học khác 1.7. Lịch sử hình thành và phát triển của xã hội học
|
4 | ||||
Chương 2 : Một số nội dung cơ bản của xã hội học
2.1. Con người và xã hội 2.2. Xã hội hoá cá nhân 2.3. Vị thế xã hội 2.4. Vai trò xã hội. 2.5. Hành động xã hội 2.6. Tương tác xã hội 2.7. Quan hệ xã hội 2.8. Thiết chế xã hội 2.9. Lệch lạc xã hội. 2.10. Kiểm soát xã hội
|
12 | 5 | |||
Chương 3: Một số lĩnh vực xã hội học chuyên biệt
|