- THÔNG TIN CHUNG
– Tên chương trình đào tạo: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Gồm 2 chuyên ngành:
1. Xây dựng và Quản lý đô thị thông minh
2. Quản lý dự án xây dựng dân dụng và công nghiệp
– Tên tiếng Anh: Infrastructure Engineering
– Mã ngành: 7580210
– Loại hình đào tạo: Chính quy – Tập trung
– Cấp bằng tốt nghiệp: Kỹ sư xây dựng hạ tầng
– Thời gian đào tạo: 4,5 năm (146 tín chỉ)
- NGÀNH KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG LÀ GÌ?
– Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những điều kiện về vật chất, kỹ thuật, thiết chế xã hội… phục vụ cho hoạt động sản xuất và đời sống con người. Trong đó, Cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế bao gồm đường giao thông, công trình giao thông, công trình dân dụng và công nghiệp, công trình thủy lợi, công trình hầm, cấp thoát nước, sân bay, bến cảng… Ngoài ra còn có Cơ sở hạ tầng xã hội, Cơ sở hạ tầng môi trường, và Cơ sở hạ tầng an ninh quốc phòng.
– Kỹ thuật cơ sở hạ tầng là kỹ thuật xây dựng liên quan đến quy hoạch, thiết kế, thi công và quản lý các công trình xây dựng như đường giao thông, công trình giao thông, công trình dân dụng và công nghiệp, công trình thủy lợi, công trình hầm, cấp thoát nước, sân bay, bến cảng…
– Theo phát biểu của Phó thủ tướng Trịnh Đình Dũng tại Diễn đàn kinh tế Phương Đông: “Việt Nam đang ưu tiên đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, cả hạ tầng giao thông, hạ tầng y tế, hạ tầng giáo dục, hạ tầng đô thị, nhằm nâng cao năng lực và sức cạnh tranh của nền kinh tế Việt Nam”. Vì vậy, ngành KTCSHT đang nhận được sự quan tâm đặc biệt của người học cũng như các doanh nghiệp tuyển dụng kỹ sư trong nước cũng như xuất khẩu lao động nước ngoài tại Nhật Bản, Đài Loan.
III. SINH VIÊN NGÀNH KTCSHT HỌC GÌ?
– Ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (KTCSHT) thuộc nhóm ngành Kiến trúc và Xây dựng theo chuẩn Khung chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Kỹ sư ngành KTCSHT được đào tạo để hoàn thiện về cả chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và thái độ làm việc chuyên nghiệp và năng động.
– Về kiến thức, sinh viên sẽ được đào tạo các khối kiến thức gồm:
+ Mô-đun kiến thức về quy hoạch hạ tầng đô thị gồm san nền, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông, cấp thoát nước, chiếu sang, cây xanh…
+ Mô-đun kiến thức về thiết kế, thi công, quản lý dự án, lập dự toán xây dựng đường giao thông, công trình giao thông, công trình dân dụng và công nghiệp, công trình thủy lợi, công trình hầm, cấp thoát nước…
+ Mô-đun kiến thức về thiết kế, thi công các hệ thống điện, cơ khí đường giao thông, công trình giao thông, công trình dân dụng và công nghiệp, công trình thủy lợi, công trình hầm, cấp thoát nước…
+ Mô-đun kiến thức về công nghệ thông tin, phần mềm chuyên ngành như phần mềm vẽ kỹ thuật (AutoCad), phần mềm thiết kế đường (Nova, ADS), phần mềm thiết kế nhà (Etabs, Sap, Slabs), phần mềm quản lý dự án (Microsoft Project), phần mềm dự toán (DTPro).
– Về kỹ năng, sinh viên sẽ được huyến luyện các kỹ năng gồm:
+ Kỹ năng mềm về thuyết trình, làm việc nhóm…tham gia các CLB kỹ năng do Đoàn trường tổ chức.
+ Kỹ năng quản lý, lãnh đạo, tổ chức nhóm…tham gia các khóa đào tạo kỹ năng phỏng vấn, thực tập doanh nghiệp.
+ Kỹ năng khởi nghiệp, đổi mới, sang tạo…tham gia các khóa đào tạo miễn phí về khởi nghiệp, các cuộc thi khởi nghiệp trẻ.
- VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA KỸ SƯ KTCSHT HIỆN NAY LÀ GÌ?
Sau khi tốt nghiệp, nhận bằng Kỹ sư xây dựng hạ tầng hệ chính quy, sẽ đảm nhận các vị trí việc làm như sau:
– Chỉ huy trưởng công trường xây dựng
– Tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát, thí nghiệm, kiểm định chất lượng công trình
– Chủ nhiệm các đồ án thiết kế
– Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
– Các cơ quan Nhà nước của Bộ, Sở, Phòng về xây dựng, giao thông, tài nguyên và môi trường
– Chủ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình
– Phụ trách kỹ thuật tại các doanh nghiệp
– Giảng dạy, nghiên cứu tại các trường đại học, viện nghiên cứu chuyên ngành, tiếp tục học tập trong nước hoặc nước ngoài để nhận bằng Thạc sỹ, Tiến sĩ KTCSHT.
- VIỆC LÀM NGÀNH KTCSHT NHƯ THẾ NÀO?
Sinh viên có các cơ hội việc làm như sau:
* Lựa chọn 1: Sinh viên có cơ hội nhận việc lương cao (20 triệu VNĐ đến 40 triệu VNĐ/tháng) ngay khi chưa tốt nghiệp khi tham gia các Chương trình tập sinh tại Nhật Bản, Đan Mạch, Isrel. Sinh viên được học Ngoại ngữ miễn phí khi tham gia các chương trình này.
* Lựa chọn 2: Hằng năm, Nhà trường và Khoa tiếp nhận các thông báo tuyển dụng của các doanh nghiệp trên toàn quốc và tổ chức Ngày hội việc làm với khoảng 50 doanh nghiệp và 2500 vị trí việc làm cho tất cả các ngành của Trường. Tại đây, tân kỹ sư có rất nhiều cơ hội chinh phục các nhà tuyển dụng. Trung bình tỷ lệ trúng tuyển khá cao, khoảng 70%.
Xem thêm Thông tin cơ hội việc làm tại:
Website Trường: https://vieclam.huaf.edu.vn/
Website Khoa: https://ckcn.huaf.edu.vn
Các doanh nghiệp đến tuyển dụng ngành KTCSHT gồm có:
Công ty TNHH Hải Phong
Công ty Nhật Ngữ Intrase
Công ty Nhật Huy Khang
Công ty CP tư vấn đầu tư xây dựng và thương mại 195
Công ty TNHH Xây dựng và TMDV Lâm Việt
Tập đoàn BIM
Công ty TNHH Chế xuất Bilion Max
Công ty CP Công nghệ sinh học R.E.P
Công ty CP CP Việt Nam
Công ty CP GreenFeed Việt Nam
Công ty TNHH Hải Phong
Năm 2020, khoa Cơ khí và Công nghệ có 250 sinh viên tốt nghiệp tham gia phỏng vấn hơn 300 vị trí việc làm từ 7 doanh nghiệp.
- PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Mã trường: DHL
Mã ngành: 7580210
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2020:
80 chỉ tiêu theo Kết quả thi THPT
75 chỉ tiêu theo Học bạ (Lớp 11 và Học kỳ 2 Lớp 12)
Tổ hợp môn xét tuyển:
- Toán, Vật lí, Hóa học (A00)
- Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
- Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07)
- Toán, Vật lí, Sinh học (A02)
Thông tin chi tiết tuyển sinh tại: https://tuyensinh.huaf.edu.vn/
Tư vấn Tuyển sinh:
Hotline: 0888.0111.01
Di động: 0946126068 (Trưởng Bộ môn phụ trách ngành KTCSHT)
Thông tin Khoa Cơ khí và Công nghê: https://ckcn.huaf.edu.vn
VII. MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP THẾ NÀO?
Sinh viên được học tại trường đại học có lịch sử hơn 50 năm xây dựng và phát triển, một cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn Quốc gia từ năm 2017.
Sinh viên được rèn luyện trong môi trường sư phạm, hoạt động đoàn thể với các câu lạc bộ kỹ năng mạnh nhất khu vực.
Sinh viên được cam kết hỗ trợ việc làm thêm, được cam kết 91% việc làm sau khi ra trường
Được sống trong môi trường xã hội an toàn, chi phí rẻ. Đặc biệt, được sống tại một kinh thành Huế, một quần thể di tích được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới.
VIII. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TT | Mã học phần | Tên học phần | Số TC | Bắt buộc | Tự chọn | Số tiết Lý thuyết |
Số tiết Thực hành |
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 27 | |||||
I | Lý luận chính trị | 10 | |||||
1 | CTR1016 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 | 2 | X | 30 | ||
2 | CTR1017 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 | 3 | X | 45 | ||
3 | CTR1022 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | X | 30 | ||
4 | CTR1033 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam | 3 | X | 45 | ||
II | Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và Môi trường | 13 | |||||
5 | CBAN12002 | Toán cao cấp | 2 | X | 30 | ||
6 | CBAN12102 | Toán cao cấp 1 | 2 | X | 30 | ||
7 | CBAN12202 | Toán thống kê | 2 | X | 20 | 10 | |
8 | CBAN12302 | Vật lý | 2 | X | 20 | 10 | |
9 | CBAN12403 | Vật lý ứng dụng | 3 | X | 30 | 15 | |
10 | CBAN11902 | Tin học | 2 | X | 15 | 15 | |
III | Khoa học xã hội và nhân văn | 4 | |||||
11 | TNMT29402 | Nhà nước và pháp luật | 2 | X | 21 | 9 | |
12 | KNPT14602 | Xã hội học đại cương | 2 | X | 24 | 6 | |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 118 | |||||
I | Kiến thức cơ sở ngành | 38 | |||||
Bắt buộc | 30 | ||||||
13 | CKCN13202 | Hình họa | 2 | X | 30 | ||
14 | CKCN19202 | Vẽ kỹ thuật | 2 | X | 19 | 11 | |
15 | CKCN20803 | Cơ học lý thuyết | 3 | X | 45 | ||
16 | CKCS25003 | Sức bền vật liệu | 3 | X | 45 | ||
17 | CKCS24004 | Cơ học kết cấu | 4 | X | 40 | 20 | |
18 | CKCS23102 | Thủy lực cơ sở | 2 | X | 30 | ||
19 | CKCS26103 | Vật liệu xây dựng | 3 | X | 30 | 15 | |
20 | CKCS20502 | Địa chất công trình | 2 | X | 22 | 8 | |
21 | CKCS25903 | Thủy văn công trình | 3 | X | 20 | 10 | |
22 | TNMT25302 | Trắc đạc công trình | 2 | X | 22 | 8 | |
23 | TNMT31021 | Thực hành trắc đạc công trình | 1 | X | 3 | 12 | |
24 | CKCS23902 | Cơ học đất | 2 | X | 30 | ||
25 | CKCS25601 | Thực hành cơ học đất | 1 | X | 15 | ||
Tự chọn (Chọn 8/16) | 8 | ||||||
26 | CKCS23402 | Tin học ứng dụng trong xây dựng | 2 | X | 14 | 16 | |
27 | CKCS24602 | Kiến trúc dân dụng | 2 | X | 20 | 10 | |
28 | CKCN24502 | Kỹ thuật an toàn và môi trường | 2 | X | 25 | 5 | |
29 | CKCN24402 | Kinh tế xây dựng | 2 | X | 26 | 4 | |
30 | CKCS22102 | Quản lý chất thải rắn | 2 | X | 22 | 8 | |
31 | CKCS21702 | Kỹ thuật chiếu sáng đô thị | 2 | X | 20 | 10 | |
32 | LNGH27002 | Quy hoạch cảnh quan đô thị | 2 | X | 21 | 9 | |
33 | TNMT28302 | Luật xây dựng | 2 | X | 26 | 4 | |
II | Kiến thức ngành | 51 | |||||
Bắt buộc | 41 | ||||||
34 | CKCN23603 | Kết cấu bê tông cốt thép | 3 | X | 45 | ||
35 | CKCS24201 | Đồ án kết cấu bê tông cốt thép | 1 | X | 10 | 45 | |
36 | CKCS24503 | Kết cấu thép | 3 | X | 35 | 10 | |
37 | CKCS21903 | Nền và móng công trình | 3 | X | 45 | ||
38 | CKCS25403 | Thiết kế đường ô tô | 3 | X | 35 | 10 | |
39 | CKCS23604 | Cấp thoát nước | 4 | X | 45 | 15 | |
40 | CKCS25501 | Thực hành cấp thoát nước và môi trường | 1 | X | 15 | ||
41 | CKCS22703 | Thiết kế cung cấp điện | 3 | X | 35 | 15 | |
42 | CKCS25203 | Thiết kế công trình ngầm | 3 | X | 45 | ||
43 | CKCS24704 | Kỹ thuật thi công và quản lý công trình | 4 | X | 40 | 20 | |
44 | CKCS25701 | Thực hành kỹ thuật thi công và quản lý công trình | 1 | X | 15 | ||
45 | CKCS24903 | Quy hoạch và thiết kế đô thị | 3 | X | 45 | ||
46 | CKCS20402 | Công trình trên nền đất yếu | 2 | X | 30 | ||
47 | CKCS24803 | Lập dự toán xây dựng | 3 | X | 30 | ||
48 | CKCS24301 | Đồ án Quy hoạch kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 1 | X | 5 | 25 | |
49 | CKCS24401 | Đồ án Thiết kế kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 1 | X | 15 | ||
50 | CKCS20802 | Đồ án Tổ chức thi công kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 2 | X | 30 | ||
Tự chọn (Chọn 10/20) | 10 | ||||||
51 | CKCN25602 | Máy xây dựng | 2 | X | 26 | 4 | |
52 | TNMT20702 | Đánh giá tác động môi trường | 2 | X | 20 | 10 | |
53 | CKCS20902 | Động lực học công trình | 2 | X | 20 | 10 | |
54 | CKCS22802 | Thiết kế nhà dân dụng và công nghiệp | 2 | X | 24 | 6 | |
55 | CKCS25302 | Thiết kế công trình thủy lợi | 2 | X | 30 | ||
56 | CKCS21002 | Giám sát công trình | 2 | X | 15 | 15 | |
57 | CKCN23702 | Kết cấu nhà thép | 2 | X | 24 | 6 | |
58 | CKCS26002 | Vật liệu mới trong xây dựng | 2 | X | 22 | 8 | |
59 | CKCN24202 | Kiểm định công trình | 2 | X | 22 | 8 | |
60 | CKCS21202 | Kết cấu bê tông ứng suất trước | 2 | X | 20 | 10 | |
III | Kiến thức bổ trợ | 8 | |||||
61 | KNPT21602 | Kỹ năng mềm | 2 | X | 15 | 15 | |
62 | KNPT24802 | Xây dựng và quản lý dự án | 2 | X | 20 | 10 | |
63 | KNPT23002 | Phương pháp tiếp cận khoa học | 2 | X | 22 | 8 | |
64 | KNPT28802 | Quản trị doanh nghiệp trong công nghiệp | 2 | X | 22 | 8 | |
IV | Thực tập nghề nghiệp | 11 | |||||
65 | CKCS23302 | Tiếp cận nghề | 2 | X | 6 | 24 | |
66 | CKCS25104 | Thao tác nghề | 4 | X | 60 | ||
67 | CKCS25805 | Thực tế nghề | 5 | X | 75 | ||
V | Khóa luận tốt nghiệp/học phần thay thế | 10 | |||||
68 | CKCS21510 | Khóa luận tốt nghiệp | 10 | X | 150 | ||
69 | CKCS20206 | Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp | 6 | X | 90 | ||
70 | CKCS23702 | Chuyên đề Quy hoạch hạ tầng đô thị | 2 | X | 30 | ||
71 | CKCS23802 | Chuyên đề Thi công hạ tầng đô thị | 2 | X | 20 | 10 | |
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA | 145 |