Ngành Công thôn (Công nghiệp và Công trình nông thôn)

Danh sách đơn vị tuyển dụng sinh viên Khoa Cơ khí – Công nghệ tại Ngày hội việc làm 2016 >>>

Thông tin tuyển sinh năm 2016 (xin vui lòng xem phía dưới)

Tên chương trình:   Kỹ sư Công trình nông thôn 
Trình độ đào tạo:    Đại học
Ngành đào tạo:       Công thôn       Mã số: D510210
Loại hình đào tạo:  Chính quy
Thời gian đào tạo:  4 năm

1. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo người Kỹ sư Công nghiệp và Công trình nông thôn (Công thôn) có phẩm chất chính trị, đạo đức, ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực Công nghiệp và công trình xây dựng, có khả năng làm việc độc lập tại các cơ sở sản xuất, nghiên cứu, đào tạo và các cơ quan có liên quan đến phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng nông thôn, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Kỹ sư tốt nghiệp Ngành Công nghiệp & Công trình nông thôn có thể thực hiện các công việc sau:

  1. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình: Hình thành, xây dựng và lập dự án đầu tư xây dựng công trình, lập báo cáo kinh tế kinh tế – kỹ thuật công trình xây dựng dân dụng, xây dựng giao thông, thủy lợi có quy mô từ nhỏ đến vừa cũng như tham gia trong các dự án lớn.
  2. Khảo sát và thiết kế xây dựng công trình: Thực hiện các khảo sát, thiết kế kỹ thuật – thi công các công trình xây dựng dân dụng, xây dựng giao thông và thủy lợi.
  3. Kiểm định và cải tạo: Khảo sát, phân tích, kiểm định, đánh giá và thiết kế kỹ thuật công trình trong các lĩnh vực dân dụng, giao thông, thủy lợi và công nghiệp
  4. Thi công công trình: Tổ chức thi công, giám sát thi công các công trình xây dựng các cấp

2. Chuẩn đầu ra:
2.1. Kiến thức:

–  Nắm chắc các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
–  Có kiến thức cơ bản về toán học, vật lý và hoá học đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
–  Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC.
–  Có trình độ tin học cơ bản và biết sử dụng các phần mềm chuyên ngành.
–  Có hiểu biết sâu rộng về kiến thức cơ sở thuộc khối ngành kỹ thuật công nghiệp- công trình xây dựng dân dụng, giao thông và thủy lợi, tạo thuận lợi cho việc học tập các môn chuyên ngành và nghiên cứu chuyên sâu, tiếp cận dễ dàng với các ngành kỹ thuật xây dựng các công trình (xây dựng, giao thông, thủy lợi..).
–    Có đủ kiến thức cần thiết về các quá trình thiết bị xây dựng công trình có quy mô nhỏ và vừa và tham gia trong các công trình lớn.
–  Có đủ kiến thức chuyên ngành phù hợp với đòi hỏi của thực tiễn và nhu cầu tuyển dụng lao động trong lĩnh vực kỹ thuật công trình xây dựng dân dụng, giao thông, thủy lợi và công nghiệp.

2.2. Kỹ năng:
 Đũ khả năng tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất tại các công ty, nhà máy, phân xưởng và các cơ sở sản xuất thuộc lĩnh vực công trình xây dựng và cơ khí.
–  Vận hành và bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc thiết bị, kho bãi, dây chuyền phục vụ quá trình sản xuất, xây dựng và công trình đô thị và nông thôn.
–  Tư vấn, khảo sát, thiết kế, kiểm tra, giám sát kỹ thuật, lắp đặt thiết bị, quản lý và điều hành các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở trong lĩnh vực công trình xây dựng và công nghiệp.
–  Có khả năng chủ động nghiên cứu, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào quá trình sản xuất. Tính toán, thiết kế, chế tạo các thiết bị phục vụ trong lĩnh vực xây dựng công trình.
–  Trình bày, giải đáp và phản biện các vấn đề thuộc lĩnh vực công nghiệp – công trình.
–    Sử dụng thành thạo một số phần mềm tin học chuyên ngành phục vụ cho việc nghiên cứu, tính toán và thiết kế công trình xây dựng và thiết bị máy móc.
– Đủ năng lực giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và các Viện nghiên cứu chuyên ngành xây dựng công trình và kỹ thuật cơ khí.

2.3. Thái độ:
–  Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỹ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm.
–  Có phương pháp làm việc khoa học; biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới nảy sinh trong ngành kỹ thuật cơ khí và công trình. Biết đúc kết kinh nghiệm để  hình thành kỹ năng tư duy sáng tạo.

2.4. Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp:
–  Các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp, hạ tầng nông thôn, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ở cấp tỉnh, huyện, xã.
–  Các doanh nghiệp tư vấn, thiết kế, thi công, giám sát trong lĩnh vực xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, lắp đặt dây chuyền thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất….
–    Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, gia công cơ khí, công nghiệp, công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi, các hệ thống kỹ thuật trang trại và hộ sản xuất tập trung như tưới tiêu chủ động, lắp đặt thiết bị….
–  Các doanh nghiệp về cơ khí, xây dựng công trình dân dụng phục vụ nông nghiệp và nông thôn (nhà ở, hạ tầng, giao thông, thủy lợi..).
–    Giảng dạy và nghiên cứu tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và các viện, trung tâm nghiên cứu về kỹ thuật công nghiệp – công trình.

2.5. Khă năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:
–  Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ sau Đại học: Thạc sĩ, Tiến sĩ.
–  Có khả năng tích luỹ kinh nghiệm, chủ động nghiên cứu cải tiến và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
–  Có thể tiếp tục học tập nâng cao trình độ, năng lực lãnh đạo, quản lý để đảm nhận các chức vụ cao hơn trong lãnh đạo và quản lý về lĩnh vực kỹ thuật công nghiệp – công trình.

3. Thời gian đào tạo: 4 năm

4. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 126 tín chỉ

5.Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

6.Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp. Áp dụng theo quy định hiện hành.

7.Thang điểm: Thang điểm 10 và chuyển điểm theo quy chế 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ GDĐT.

8.Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)

TT  Mã học phần Tên học phần Số TC
A KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 48
I Lý luận chính trị 10
CTR1016 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 2
CTR1017 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 3
CTR1022 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
CTR1033 Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam 3
II Giáo dục thể chất
III Giáo dục quốc phòng
IV Ngoại ngữ, Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và MT 34
ANH1013 Ngoại ngữ không chuyên 1 3
ANH1022 Ngoại ngữ không chuyên 2 2
ANH1032 Ngoại ngữ không chuyên 3 2
CBAN11203 Toán cao cấp A1 3
CBAN11304 Toán cao cấp A2 4
CBAN11703 Xác suất – Thống kê 3
CBAN10204 Hóa đại cương 4
CBAN11503 Vật lý đại cương 3
CBAN11604 Vật lý ứng dụng 4
CBAN11002 Tin học đại cương 2
CKCN13202 Hình họa 2
CKCN19202 Vẽ kỹ thuật 2
V Khoa học xã hội và nhân văn 4
LUA1022 Nhà nước và pháp luật 2
KNPT14602 Xã hội học đại cương 2
B KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 78
I Kiến thức cơ sở ngành 20
CKCN26903 Sử dụng và cung cấp điện 3
CKCN20802 Cơ học lý thuyết 3
CKCN27004 Sức bền vật liệu 4
CKCN24502 Kỹ thuật an toàn và môi trường 2
CKCN29002 Vật liệu xây dựng 2
CKCN28403 Thủy lực và công trình thủy lợi 3
CKCN20703 Cơ học kết cấu 3
II Kiến thức ngành 36
Bắt buộc 30
CKCN22902 Động cơ đốt trong 2
CKCN26003 Ôtô máy kéo và năng lượng mới 3
CKCN23603 Kết cấu bê tông cốt thép 3
CKCN24802 Kỹ thuật đồ họa 2
CKCN20603 Cơ học đất và nền móng công trình 3
TNMT25302 Trắc đạc công trình 2
CKCN25003 Kỹ thuật thi công và quản lý công trình 3
CKCN23002 Dự toán xây dựng 2
CKCN27603 Thiết kế cầu đường 3
CKCN25602 Máy xây dựng 2
CKCN23702 Kết cấu nhà thép 2
CKCN24303 Kiến trúc dân dụng 3
Tự chọn (6/17) 6
CKCN25302 Máy nông nghiệp 2
KNPT20902 Kinh doanh nông nghiệp và dịch vụ nông thôn 2
KNPT21202 Kinh tế nông nghiệp 2
KNPT23202 Quản lý nông trại 2
CKCN20502 Cấp thoát nước công trình 2
CKCN24202 Kiểm định công trình 2
TNMT23403 Quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn 3
CKCN24402 Kinh tế xây dựng 2
III Kiến thức bổ trợ 6
KNPT21602 Kỹ năng mềm 2
KNPT24802 Xây dựng và quản lý dự án 2
KNPT23002 Phương pháp tiếp cận khoa học 2
IV Thực tập nghề nghiệp 6
CKCN28802 Tiếp cận nghề CT 2
CKCN27502 Thao tác nghề CT 2
CKCN28302 Thực tế nghề CT 2
V Khóa luận tốt nghiệp 10
CKCN24110 Khóa luận tốt nghiệp CT 10
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA 126

Thông tin tuyển sinh năm 2016

Thông tin tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy năm 2016

– Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
– Phương thức tuyển sinh:
+ Trình độ đại học: Trường tuyển sinh dựa vào  kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
+ Trình độ cao đẳng: Trường tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
+ Liên thông chính quy: Theo quy chế tuyển sinh quy định tại thông tư 08/2015/BGD&ĐT.
– Các thông tin khác:

+ Học phí thu theo tín chỉ. Đối với đào tạo Liên thông, văn bằng 2 mức học phí theo tháng (theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP)

Ký hiệu trường Tên trường, Ngành học Mã ngành TS Môn thi/ xét tuyển Mã tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu 
(1) (2) (3) (4)   (5)
DHL TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM      
102. Phùng Hưng, TP. Huế, Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 054.3529138;
Fax: 084.54.3524923;
Website: http://huaf.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học Khoa Cơ khí – Công nghệ
1 Công thôn  D510210 Toán, Lý, Hóa;
Toán,  Lý, Tiếng Anh
A00
A01
30
2 Công nghệ kỹ thuật cơ khí D510201 Toán, Lý, Hóa;
Toán,  Lý, Tiếng Anh
A00
A01
60
3 Kỹ thuật cơ – điện tử D520114 Toán, Lý, Hóa;
Toán,  Lý, Tiếng Anh
A00
A01
50
4 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng D580211 Toán, Lý, Hóa;
Toán,  Lý, Tiếng Anh
A00
A01
50
5 Công nghệ thực phẩm D540101 Toán, Lý, Hóa;
Toán, Hóa, Sinh
A00
B00
150
6 Công nghệ sau thu hoạch D540104 Toán, Lý, Hóa;
Toán, Hóa, Sinh
A00
B00
50

Liên hệ tuyển sinh:
Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế
Địa chỉ: Số 102 Phùng Hưng, phường Thuận Thành, Thành phố Huế.
Bộ phận tiếp nhận và giải đáp các vấn đề thắc mắc liên quan đên tuyển sinh
Điện thoại: 0543.538032, Hotline 1: 0979 467 756, Hotline 2: 0905 376 055
Fax: 0543.524923
Email: tuyensinh@huaf.edu.vn;     Website: http://huaf.edu.vn/tuyensinh
Ký hiệu trường DHL

Liên hệ về ngành học:
Khoa Cơ khí – Công nghệ, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế
102 Phùng Hưng , Thành phố Huế
ĐT: 054.3514294; Fax: 054.3524923
Email: khoa_ckcn@huaf.edu.vn; web: www.ckcn.huaf.edu.vn

Theo:

Danh sách đơn vị tuyển dụng sinh viên Khoa Cơ khí – Công nghệ tại Ngày hội việc làm 2016 >>>

Thông tin tuyển sinh năm 2016 (xin vui lòng xem phía dưới)

Tên chương trình:   Kỹ sư Công trình nông thôn 
Trình độ đào tạo:    Đại học
Ngành đào tạo:       Công thôn       Mã số: D510210
Loại hình đào tạo:  Chính quy
Thời gian đào tạo:  4 năm

1. Mục tiêu đào tạo

Đào tạo người Kỹ sư Công nghiệp và Công trình nông thôn (Công thôn) có phẩm chất chính trị, đạo đức, ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực Công nghiệp và công trình xây dựng, có khả năng làm việc độc lập tại các cơ sở sản xuất, nghiên cứu, đào tạo và các cơ quan có liên quan đến phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng nông thôn, có sức khỏe, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Kỹ sư tốt nghiệp Ngành Công nghiệp & Công trình nông thôn có thể thực hiện các công việc sau:

  1. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình: Hình thành, xây dựng và lập dự án đầu tư xây dựng công trình, lập báo cáo kinh tế kinh tế – kỹ thuật công trình xây dựng dân dụng, xây dựng giao thông, thủy lợi có quy mô từ nhỏ đến vừa cũng như tham gia trong các dự án lớn.
  2. Khảo sát và thiết kế xây dựng công trình: Thực hiện các khảo sát, thiết kế kỹ thuật – thi công các công trình xây dựng dân dụng, xây dựng giao thông và thủy lợi.
  3. Kiểm định và cải tạo: Khảo sát, phân tích, kiểm định, đánh giá và thiết kế kỹ thuật công trình trong các lĩnh vực dân dụng, giao thông, thủy lợi và công nghiệp
  4. Thi công công trình: Tổ chức thi công, giám sát thi công các công trình xây dựng các cấp

2. Chuẩn đầu ra:
2.1. Kiến thức:

–  Nắm chắc các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh; có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo; có sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
–  Có kiến thức cơ bản về toán học, vật lý và hoá học đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.
–  Có trình độ tiếng Anh tương đương 350 điểm TOEIC.
–  Có trình độ tin học cơ bản và biết sử dụng các phần mềm chuyên ngành.
–  Có hiểu biết sâu rộng về kiến thức cơ sở thuộc khối ngành kỹ thuật công nghiệp- công trình xây dựng dân dụng, giao thông và thủy lợi, tạo thuận lợi cho việc học tập các môn chuyên ngành và nghiên cứu chuyên sâu, tiếp cận dễ dàng với các ngành kỹ thuật xây dựng các công trình (xây dựng, giao thông, thủy lợi..).
–    Có đủ kiến thức cần thiết về các quá trình thiết bị xây dựng công trình có quy mô nhỏ và vừa và tham gia trong các công trình lớn.
–  Có đủ kiến thức chuyên ngành phù hợp với đòi hỏi của thực tiễn và nhu cầu tuyển dụng lao động trong lĩnh vực kỹ thuật công trình xây dựng dân dụng, giao thông, thủy lợi và công nghiệp.

2.2. Kỹ năng:
 Đũ khả năng tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất tại các công ty, nhà máy, phân xưởng và các cơ sở sản xuất thuộc lĩnh vực công trình xây dựng và cơ khí.
–  Vận hành và bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc thiết bị, kho bãi, dây chuyền phục vụ quá trình sản xuất, xây dựng và công trình đô thị và nông thôn.
–  Tư vấn, khảo sát, thiết kế, kiểm tra, giám sát kỹ thuật, lắp đặt thiết bị, quản lý và điều hành các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở trong lĩnh vực công trình xây dựng và công nghiệp.
–  Có khả năng chủ động nghiên cứu, áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào quá trình sản xuất. Tính toán, thiết kế, chế tạo các thiết bị phục vụ trong lĩnh vực xây dựng công trình.
–  Trình bày, giải đáp và phản biện các vấn đề thuộc lĩnh vực công nghiệp – công trình.
–    Sử dụng thành thạo một số phần mềm tin học chuyên ngành phục vụ cho việc nghiên cứu, tính toán và thiết kế công trình xây dựng và thiết bị máy móc.
– Đủ năng lực giảng dạy và nghiên cứu tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và các Viện nghiên cứu chuyên ngành xây dựng công trình và kỹ thuật cơ khí.

2.3. Thái độ:
–  Có ý thức trách nhiệm công dân; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỹ luật và tác phong công nghiệp; khả năng làm việc nhóm.
–  Có phương pháp làm việc khoa học; biết phân tích và giải quyết các vấn đề mới nảy sinh trong ngành kỹ thuật cơ khí và công trình. Biết đúc kết kinh nghiệm để  hình thành kỹ năng tư duy sáng tạo.

2.4. Vị trí và khả năng làm việc sau khi tốt nghiệp:
–  Các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp, hạ tầng nông thôn, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp ở cấp tỉnh, huyện, xã.
–  Các doanh nghiệp tư vấn, thiết kế, thi công, giám sát trong lĩnh vực xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp, lắp đặt dây chuyền thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất….
–    Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, gia công cơ khí, công nghiệp, công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi, các hệ thống kỹ thuật trang trại và hộ sản xuất tập trung như tưới tiêu chủ động, lắp đặt thiết bị….
–  Các doanh nghiệp về cơ khí, xây dựng công trình dân dụng phục vụ nông nghiệp và nông thôn (nhà ở, hạ tầng, giao thông, thủy lợi..).
–    Giảng dạy và nghiên cứu tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và các viện, trung tâm nghiên cứu về kỹ thuật công nghiệp – công trình.

2.5. Khă năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:
–  Có khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các trình độ sau Đại học: Thạc sĩ, Tiến sĩ.
–  Có khả năng tích luỹ kinh nghiệm, chủ động nghiên cứu cải tiến và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
–  Có thể tiếp tục học tập nâng cao trình độ, năng lực lãnh đạo, quản lý để đảm nhận các chức vụ cao hơn trong lãnh đạo và quản lý về lĩnh vực kỹ thuật công nghiệp – công trình.

3. Thời gian đào tạo: 4 năm

4. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 126 tín chỉ

5.Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

6.Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp. Áp dụng theo quy định hiện hành.

7.Thang điểm: Thang điểm 10 và chuyển điểm theo quy chế 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ GDĐT.

8.Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)

TT  Mã học phần Tên học phần Số TC
A KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 48
I Lý luận chính trị 10
CTR1016 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 2
CTR1017 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 3
CTR1022 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
CTR1033 Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam 3
II Giáo dục thể chất
III Giáo dục quốc phòng
IV Ngoại ngữ, Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và MT 34
ANH1013 Ngoại ngữ không chuyên 1 3
ANH1022 Ngoại ngữ không chuyên 2 2
ANH1032 Ngoại ngữ không chuyên 3 2
CBAN11203 Toán cao cấp A1 3
CBAN11304 Toán cao cấp A2 4
CBAN11703 Xác suất – Thống kê 3
CBAN10204 Hóa đại cương 4
CBAN11503 Vật lý đại cương 3
CBAN11604 Vật lý ứng dụng 4
CBAN11002 Tin học đại cương 2
CKCN13202 Hình họa 2
CKCN19202 Vẽ kỹ thuật 2
V Khoa học xã hội và nhân văn 4
LUA1022 Nhà nước và pháp luật 2
KNPT14602 Xã hội học đại cương 2
B KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 78
I Kiến thức cơ sở ngành 20
CKCN26903 Sử dụng và cung cấp điện 3
CKCN20802 Cơ học lý thuyết 3
CKCN27004 Sức bền vật liệu 4
CKCN24502 Kỹ thuật an toàn và môi trường 2
CKCN29002 Vật liệu xây dựng 2
CKCN28403 Thủy lực và công trình thủy lợi 3
CKCN20703 Cơ học kết cấu 3
II Kiến thức ngành 36
Bắt buộc 30
CKCN22902 Động cơ đốt trong 2
CKCN26003 Ôtô máy kéo và năng lượng mới 3
CKCN23603 Kết cấu bê tông cốt thép 3
CKCN24802 Kỹ thuật đồ họa 2
CKCN20603 Cơ học đất và nền móng công trình 3
TNMT25302 Trắc đạc công trình 2
CKCN25003 Kỹ thuật thi công và quản lý công trình 3
CKCN23002 Dự toán xây dựng 2
CKCN27603 Thiết kế cầu đường 3
CKCN25602 Máy xây dựng 2
CKCN23702 Kết cấu nhà thép 2
CKCN24303 Kiến trúc dân dụng 3
Tự chọn (6/17) 6
CKCN25302 Máy nông nghiệp 2
KNPT20902 Kinh doanh nông nghiệp và dịch vụ nông thôn 2
KNPT21202 Kinh tế nông nghiệp 2
KNPT23202 Quản lý nông trại 2
CKCN20502 Cấp thoát nước công trình 2
CKCN24202 Kiểm định công trình 2
TNMT23403 Quy hoạch đô thị và khu dân cư nông thôn 3
CKCN24402 Kinh tế xây dựng 2
III Kiến thức bổ trợ 6
KNPT21602 Kỹ năng mềm 2
KNPT24802 Xây dựng và quản lý dự án 2
KNPT23002 Phương pháp tiếp cận khoa học 2
IV Thực tập nghề nghiệp 6
CKCN28802 Tiếp cận nghề CT 2
CKCN27502 Thao tác nghề CT 2
CKCN28302 Thực tế nghề CT 2
V Khóa luận tốt nghiệp 10
CKCN24110 Khóa luận tốt nghiệp CT 10
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA 126

Thông tin tuyển sinh năm 2016

Thông tin tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy năm 2016

– Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
– Phương thức tuyển sinh:
+ Trình độ đại học: Trường tuyển sinh dựa vào  kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
+ Trình độ cao đẳng: Trường tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
+ Liên thông chính quy: Theo quy chế tuyển sinh quy định tại thông tư 08/2015/BGD&ĐT.
– Các thông tin khác:

+ Học phí thu theo tín chỉ. Đối với đào tạo Liên thông, văn bằng 2 mức học phí theo tháng (theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP)

Ký hiệu trường Tên trường, Ngành học Mã ngành TS Môn thi/ xét tuyển Mã tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu 
(1) (2) (3) (4)   (5)
DHL TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM      
102. Phùng Hưng, TP. Huế, Thừa Thiên Huế
Điện thoại: 054.3529138;
Fax: 084.54.3524923;
Website: http://huaf.edu.vn
Các ngành đào tạo đại học Khoa Cơ khí – Công nghệ
1 Công thôn  D510210 Toán, Lý, Hóa;
Toán,  Lý, Tiếng Anh
A00
A01
30
2 Công nghệ kỹ thuật cơ khí D510201 Toán, Lý, Hóa;
Toán,  Lý, Tiếng Anh
A00
A01
60
3 Kỹ thuật cơ – điện tử D520114 Toán, Lý, Hóa;
Toán,  Lý, Tiếng Anh
A00
A01
50
4 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng D580211 Toán, Lý, Hóa;
Toán,  Lý, Tiếng Anh
A00
A01
50
5 Công nghệ thực phẩm D540101 Toán, Lý, Hóa;
Toán, Hóa, Sinh
A00
B00
150
6 Công nghệ sau thu hoạch D540104 Toán, Lý, Hóa;
Toán, Hóa, Sinh
A00
B00
50

Liên hệ tuyển sinh:
Trường Đại học Nông Lâm – Đại học Huế
Địa chỉ: Số 102 Phùng Hưng, phường Thuận Thành, Thành phố Huế.
Bộ phận tiếp nhận và giải đáp các vấn đề thắc mắc liên quan đên tuyển sinh
Điện thoại: 0543.538032, Hotline 1: 0979 467 756, Hotline 2: 0905 376 055
Fax: 0543.524923
Email: tuyensinh@huaf.edu.vn;     Website: http://huaf.edu.vn/tuyensinh
Ký hiệu trường DHL

Liên hệ về ngành học:
Khoa Cơ khí – Công nghệ, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế
102 Phùng Hưng , Thành phố Huế
ĐT: 054.3514294; Fax: 054.3524923
Email: khoa_ckcn@huaf.edu.vn; web: www.ckcn.huaf.edu.vn