ĐẠI HỌC HUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM | Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
A. THÔNG TIN CHUNG
- Tên chương trình đào tạo: Công nghệ kỹ thuật cơ khí
- Tên chương trình đào tạo: Mechanical engineering technology
- Trình độ đào tạo: Đại học
- Mã ngành đào tạo: 7510201
- Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thời gian đào tạo: 4,5 năm
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Khối lượng kiến thức toàn khóa: 158 tín chỉ
- Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư
B. MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA
I. Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung
Đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật đáp ứng yêu cầu chuẩn đầu ra Bậc 6 (Khung trình độ Quốc gia theo Quyết định 1982/QĐ-TTg), được cấp bằng Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật cơ khí.
- Mục tiêu cụ thể
Kiến thức
Chương trình đào tạo trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, tin học, ngoại ngữ, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn. Có kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành đáp ứng năng lực nghiên cứu phát triển, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa và quản lý các hệ thống máy móc thiết bị cơ khí và cơ khí – tự động hóa.
Kỹ năng
Chương trình đào tạo trang bị kỹ năng chuyên môn về Công nghệ kỹ thuật cơ khí. Đồng thời trang bị cho sinh viên các kỹ năng cá nhân, khởi nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm, tác phong làm việc chuyên nghiệp, độc lập và sáng tạo đủ để làm việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa, đa quốc gia.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
Chương trình đào tạo xây dựng năng lực nghề nghiệp để có thể vận dụng kiến thức tổng hợp vào thực tiễn, thực hiện các vấn đề liên quan chuyên môn và năng lực tự chủ với cá nhân, xã hội; có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật và trách nhiệm công dân, có thể tự học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
II. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
- Kiến thức (PLO1)
– PLO1.1. Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, pháp luật; giáo dục thể chất (chứng chỉ); quốc phòng – an ninh (chứng chỉ); công nghệ thông tin (chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản) vào công việc thực tiễn của một kỹ sư ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí.
– PLO1.2. Vận dụng được kiến thức về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và môi trường làm nền tảng tư duy để giải quyết các vấn đề trong công việc thực tiễn của một kỹ sư Công nghệ kỹ thuật cơ khí một cách khoa học và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghiệp 4.0.
– PLO1.3. Áp dụng được kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành để tính toán, thiết kế, lập bản vẽ kỹ thuật, gia công và lắp đặt hệ thống thiết bị cơ khí, lập các giải pháp công nghệ gia công tiên tiến và tiếp cận được với hệ thống sản xuất tự động.
– PLO1.4. Vận dụng được kiến thức cơ bản về điện, điện tử và Tự động hóa làm nền tảng để giải quyết các vấn đề thực tiễn thuộc lĩnh vực Cơ khí và Tự động hóa.
– PLO1.5. Vận dụng được kiến thức chuyên ngành cơ khí, điện, tự động hoá để vận hành, kiểm tra, bảo trì, sửa chữa các máy móc thiết bị cơ khí, cơ khí – tự động hoá trong các hệ thống sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, chế biến nông sản phẩm thực phẩm.
– PLO1.6. Vận dụng được các kiến thức về nhóm ngành để có thể phân tích, đánh giá, thẩm định, phản biện và đưa ra các giải pháp hợp lý để giải quyết các vấn đề chuyên môn về Cơ khí và Tự động hóa. Có thể quản lý và điều hành hệ thống sản xuất cơ khí và tự động hoá; đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
– PLO1.7. Vận dụng được được các kiến thức bổ trợ ngành để phát triển tư duy nghề nghiệp; tổ chức, quản lý điều hành công việc chuyên môn; khởi nghiệp, thương mại và phát triển các sản phẩm về lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật cơ khí.
- Kỹ năng (PLO2)
– PLO2.1. Kỹ năng xác định, lựa chọn giải pháp giải quyết và cải thiện các vấn đề liên quan đến công việc thực tiễn ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí một cách phù hợp.
– PLO2.2. Xây dựng đề cương, thực hiện nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh chuyên môn; phân tích dữ liệu, diễn giải và truyền đạt các kết quả thực hiện, đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc.
– PLO2.3. Kỹ năng tạo ra ý tưởng, phát triển khởi nghiệp như một chủ doanh nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác trong môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi.
– PLO2.4. Có năng lực bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (Chứng chỉ B1 tiếng Anh hoặc tương đương).
– PLO2.5. Kỹ năng lựa chọn phương án, thiết kế, lập bản vẽ, chế tạo, vận hành, bảo trì các hệ thống thiết bị cơ khí; kỹ năng phân tích, đánh giá, phản biện và đưa ra các giải pháp hợp lý để giải quyết các vấn đề chuyên môn về Cơ khí và Tự động hóa.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm (PLO3)
– PLO3.1. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm xã hội của một công dân trong thể chế đang sống và làm việc với bối cảnh toàn cầu hoá.
– PLO3.2. Thực hiện làm việc, học tập một cách độc lập hoặc theo nhóm, hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả trong bối cảnh thay đổi thường xuyên của công việc.
– PLO3.3. Thực hành được các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của một kỹ sư ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí.
– PLO3.4. Thực hiện tốt và có trách nhiệm đối với các vấn đề chuyên môn Công nghệ kỹ thuật cơ khí.
III. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội, các kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành trong lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật cơ khí để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn (thạc sĩ, tiến sĩ).
IV. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Làm việc tại các cơ quan nhà nước với vai trò cán bộ quản lý chuyên trách về lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật cơ khí.
Làm việc trong các Trường, Viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu chuyển giao công nghệ về cơ khí.
Làm việc với vai trò kỹ sư giám sát, thiết kế, thi công lắp đặt các dây chuyền hệ thống thiết bị cơ khí trong các nhà máy/xí nghiệp cơ khí.
Làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất với vai trò là kỹ sư giám sát và điều hành công nghệ nhà máy.
Cán bộ tư vấn và chuyển giao công nghệ kỹ thuật cơ khí, nhân viên kinh doanh về các sản phẩm cơ khí.
C. Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)
Số TT | Mã học phần | Tên học phần | Số TC | Ghi chú |
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | 42 | ||
I | Lý luận chính trị | 11 | ||
1 | CTR1018 | Triết học Mác – Lênin | 3 | |
2 | CTR1019 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | |
3 | CTR1020 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | |
4 | CTR1021 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | |
5 | CTR1022 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | |
II | Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và môi trường | 20 | ||
6 | CBAN11103 | Toán cao cấp | 3 | |
7 | CBAN12302 | Vật lý | 2 | |
8 | CBAN12202 | Toán thống kê | 2 | |
9 | CBAN11803 | Sinh học | 3 | |
10 | CBAN11902 | Tin học | 2 | |
11 | CBAN10304 | Hóa học | 4 | |
12 | NHOC15302 | Sinh thái và môi trường | 2 | |
13 | NHOC31572 | Công nghệ cao trong nông nghiệp | 2 | |
III | Khoa học xã hội và nhân văn | 4 | ||
14 | TNMT29402 | Nhà nước và pháp luật | 2 | |
15 | KNPT14602 | Xã hội học đại cương | 2 | |
IV | Ngoại ngữ không chuyên | 7 | ||
16 | ANH1013 | Ngoại ngữ không chuyên 1 | 3 | |
17 | ANH1022 | Ngoại ngữ không chuyên 2 | 2 | |
18 | ANH1032 | Ngoại ngữ không chuyên 3 | 2 | |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | 116 | ||
I | Kiến thức cơ sở ngành | 32 | ||
Bắt buộc | 26 | |||
19 | CKCN13202 | Hình họa | 2 | |
20 | CKCN19202 | Vẽ kỹ thuật | 2 | |
21 | CKCN20803 | Cơ học lý thuyết | 3 | |
22 | CKCS25003 | Sức bền vật liệu | 3 | |
23 | CKCN25803 | Nguyên lý và chi tiết máy | 3 | |
24 | CKCN31842 | Kỹ thuật nhiệt | 2 | |
25 | CKCN31803 | Kỹ thuật điện | 3 | |
26 | CKCD20403 | Kỹ thuật điện tử | 3 | |
27 | CKCN24502 | Kỹ thuật an toàn và môi trường | 2 | |
28 | CKCN23102 | Dung sai kỹ thuật đo lường | 2 | |
29 | CKCN31751 | Đồ án nguyên lý và chi tiết máy | 1 | |
Tự chọn (6/12) | 6 | |||
30 | CKCD25002 | Kỹ thuật robot | 2 | |
31 | CKCD26602 | Ứng dụng phần mềm trong thiết kế cơ khí | 2 | |
32 | CKCS24102 | Cơ học lưu chất | 2 | |
33 | CKCN31112 | Dao động kỹ thuật | 2 | |
34 | CKCD25102 | Lập trình ứng dụng trong kỹ thuật | 2 | |
35 | CKCD23902 | CAD trong kỹ thuật | 2 | |
II | Kiến thức ngành | 53 | ||
Bắt buộc | 42 | |||
36 | CKCN22902 | Động cơ đốt trong | 2 | |
37 | CKCN31252 | Ô tô máy kéo | 2 | |
38 | CKCN31433 | Vật liệu cơ khí và công nghệ kim loại | 3 | |
39 | CKCD26403 | Truyền động thủy lực – khí nén | 3 | |
40 | CKCN31243 | Máy và thiết bị chế biến nông sản thực phẩm | 3 | |
41 | CKCN31222 | Máy nâng chuyển | 2 | |
42 | CKCN31233 | Máy nông nghiệp | 3 | |
43 | CKCN24702 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 2 | |
44 | CKCN24903 | Kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy | 3 | |
45 | CKCD24203 | Công nghệ CAD, CAM/CNC | 3 | |
46 | CKCN22302 | Công nghệ và thiết bị sấy | 2 | |
47 | CKCN27802 | Thiết kế nhà máy thực phẩm | 2 | |
48 | CKCN31002 | Bảo trì và bảo dưỡng công nghiệp | 2 | |
49 | CKCD25302 | Năng lượng tái tạo | 2 | |
50 | CKCN31392 | Thực hành động lực, sử dụng và sửa chữa máy | 2 | |
51 | CKCN32141 | Thực hành nguội – hàn | 1 | |
52 | CKCN32102 | Thực hành gia công cắt gọt kim loại | 2 | |
53 | CKCN32112 | Thực hành kỹ thuật điện và điện tử | 2 | |
54 | CKCN31771 | Đồ án thiết kế máy | 1 | |
Tự chọn (11/26) | 11 | |||
55 | CKCN31731 | Đồ án điện – điện tử | 1 | |
56 | CKCD26502 | Tự động hóa quá trình sản xuất | 2 | |
57 | CKCD31212 | Ma sát, hao mòn và bôi trơn | 2 | |
58 | LNGH23403 | Máy và thiết bị chế biến lâm sản | 3 | |
59 | CKCN31012 | Chuyên đề Công nghệ chế tạo máy | 2 | |
60 | CKCN31022 | Chuyên đề Tổ chức sản xuất cơ khí | 2 | |
61 | CKCN26802 | Quy hoạch thực nghiệm | 2 | |
62 | CKCN25202 | Kỹ thuật và thiết bị lạnh | 2 | |
63 | CKCN32182 | Truyền động điện tự động | 2 | |
64 | CKCN31992 | Tiếng Anh chuyên ngành kỹ thuật | 2 | |
65 | CKCD24903 | Kỹ thuật lập trình PLC | 3 | |
66 | CKCN31272 | Quá trình và thiết bị cơ học | 2 | |
III | Kiến thức bổ trợ | 6 | ||
67 | KNPT21602 | Kỹ năng mềm | 2 | |
68 | KNPT23002 | Phương pháp tiếp cận khoa học | 2 | |
69 | KNPT34752 | Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo | 2 | |
IV | Thực tập nghề nghiệp | 11 | ||
70 | CKCN28501 | Tiếp cận nghề KTCK | 1 | |
71 | CKCN32065 | Thao tác nghề KTCK | 5 | |
72 | CKCN31425 | Thực tế nghề KTCK | 5 | |
V | Khóa luận tốt nghiệp | 14 | ||
73 | CKCN32314 | Khóa luận tốt nghiệp KTCK | 14 | |
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA | 158 |
- Điều kiện tốt nghiệp:
– Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng;
– Chứng chỉ giáo dục thể chất;
– Chứng chỉ ngoại ngữ B1;
– Chuẩn CNTT cơ bản.
HIỆU TRƯỞNG
PGS. TS. Trần Thanh Đức
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN >>