CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC: NGÀNH KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

ĐẠI HỌC HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

A. THÔNG TIN CHUNG

  1. Tên chương trình đào tạo: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
  2. Tên chương trình đào tạo: Infrastructure engineering
  3. Trình độ đào tạo: Đại học
  4. Mã ngành đào tạo: 7580210
  5. Đối tượng tuyển sinh: Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
  6. Thời gian đào tạo: 4,5 năm
  7. Loại hình đào tạo: Chính quy
  8. Khối lượng kiến thức toàn khóa: 158 tín chỉ
  9. Văn bằng tốt nghiệp: Kỹ sư

B. MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

I. Mục tiêu đào tạo

  1. Mục tiêu chung

Chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng nhằm mục tiêu đào tạo nguồn kỹ sư xây dựng có kiến thức chuyên môn sâu rộng, kỹ năng nghề nghiệp thành thạo, năng lực tự chủ và trách nhiệm đúng đắn trong hoạt động nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức và có sức khỏe tốt, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

  1. Mục tiêu cụ thể

Kiến thức

Chương trình đào tạo trang bị cho kỹ sư xây dựng những kiến thức về lý luận chính trị, khoa học tự nhiên, công nghệ thông tin, ngoại ngữ, kiến thức cơ sở ngành và kiến thức nghề nghiệp trong lập quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết kế công trình hạ tầng, quản lý dự án, tổ chức thi công xây dựng công trình hạ tầng, tư vấn, phân tích và xử lý các vấn đề chuyên môn sâu rộng.

Kỹ năng

Chương trình đào tạo trang bị kỹ năng nghề nghiệp về vận dụng các kiến thức khoa học, đọc và phân tích các bản vẽ kỹ thuật xây dựng, sử dụng phần mềm công nghệ thông tin chuyên ngành, vận dụng kiến thức nghề nghiệp để thực hiện các công tác quy hoạch, thiết kế, thi công, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng, phân tích, đánh giá, xử lý vấn đề kỹ thuật và các kỹ năng mềm liên quan đến giao tiếp, thuyết trình, quản lý, lãnh đạo và khởi nghiệp.

Năng lực tự chủ và trách nhiệm

Chương trình đào tạo năng lực tự chủ và trách nhiệm với cá nhân, xã hội và nghề nghiệp trong thực tiễn như trách nhiệm công dân; làm việc độc lập; thích nghi môi trường làm việc; đạo đức nghề nghiệp, năng lực tự học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

II. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo

  1. Kiến thức (PLO1)

– PLO1.1. Vận dụng được kiến thức cơ bản về khoa học chính trị, pháp luật; Giáo dục thể chất (chứng chỉ); Quốc phòng – An ninh (chứng chỉ); Công nghệ thông tin (chứng chỉ Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản) vào công việc thực tiễn của một kỹ sư ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng.

– PLO1.2. Vận dụng được các kiến thức khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và môi trường làm nền tảng công cụ để giải quyết các vấn đề trong công việc thực tiễn của kỹ sư ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng một cách khoa học và hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của thời đại công nghiệp 4.0.

– PLO1.3. Vận dụng được kiến thức cơ sở ngành làm nền tảng cho phân tích, tính toán các vấn đề chuyên môn và tự động hóa trong thiết kế, lập bản vẽ kỹ thuật.

– PLO1.4. Vận dụng được kiến thức chuyên ngành để lập quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và kiến trúc cảnh quan đô thị.

– PLO.1.5. Vận dụng được kiến thức chuyên ngành để tính toán, thiết kế các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

– PLO1.6. Vận dụng được kiến thức chuyên ngành để quản lý dự án, tổ chức thi công các công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

– PLO1.7. Áp dụng được kiến thức chuyên ngành trong tư vấn các vấn đề chuyên môn về công trình xây dựng hạ tầng kỹ thuật.

  1. Kỹ năng (PLO2)

– PLO2.1. Có kỹ năng xác định, lựa chọn các giải pháp giải quyết và cải thiện các vấn đề liên quan đến công việc thực tiễn ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng một cách phù hợp;

– PLO2.2. Có kỹ năng xây dựng đề cương, thực hiện nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực chuyên môn; phân tích dữ liệu, diễn giải và truyền đạt các kết quả thực hiện, đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc.

– PLO2.3. Có kỹ năng tạo ra ý tưởng, phát triển khởi nghiệp như một chủ doanh nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác trong môi trường nghề nghiệp luôn thay đổi.

– PLO2.4. Có năng lực bậc 3/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam (Chứng chỉ B1 tiếng Anh hoặc tương đương).

– PLO.2.5. Có kỹ năng vận dụng các kiến thức khoa học cơ bản làm cơ sở cho phân tích và tính toán các vấn đề chuyên môn..

– PLO.2.6. Có kỹ năng vận dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chuyên môn như lập và triển khai các bản vẽ kỹ thuật xây dựng.

– PLO.2.7. Có kỹ năng vận dụng kiến thức nghề nghiệp để thực hiện các công tác quy hoạch, thiết kế, định giá, thi công và quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng.

  1. Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm (PLO3)

– PLO3.1. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm xã hội của một công dân trong thể chế đang sống và làm việc với bối cảnh toàn cầu hoá.

– PLO3.2. Thực hiện làm việc, học tập một cách độc lập hoặc theo nhóm, hướng dẫn và giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả trong bối cảnh thay đổi thường xuyên của công việc.

– PLO3.3. Thực hành được các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp của một kỹ sư ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng.

– PLO3.4. Thực hiện tốt và có trách nhiệm đối với các vấn đề chuyên môn Kỹ thuật cơ sở hạ tầng.

III. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực xây dựng công trình hạ tầng để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ).

  1. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp

– Các cơ quan từ trung ương đến địa phương liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình tự Bộ, Cục, Vụ, Viện,… ở Trung ương đến các Sở, Ban, ngành,… tại địa phương về đầu tư xây dựng công trình.

– Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh về quy hoạch, khảo sát, thiết kế, thi công công trình, vật liệu xây dựng.

– Các trường Đại học, Cao đẳng, Viện nghiên cứu về xây dựng.

– Các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài liên quan đến lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình.

– Những vị trí việc làm khác tùy theo năng lực cá nhân.

C. Nội dung chương trình (Tên và khối lượng các học phần)

Số TT Mã học phần Tên học phần Số TC Ghi chú
A KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 42
I Lý luận chính trị 11
1 CTR1018 Triết học Mác – Lênin 3
2 CTR1019 Kinh tế chính trị Mác – Lênin 2
3 CTR1020 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2
4 CTR1021 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2
5 CTR1022 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2
II Tin học, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và môi trường  20
6 CBAN11103 Toán cao cấp 3
7 CBAN12302 Vật lý 2
8 CBAN12202 Toán thống kê 2
9 CBAN11803 Sinh học 3
10 CBAN11902 Tin học 2
11 CBAN10304 Hóa học 4
12 NHOC15302 Sinh thái và môi trường 2
13 NHOC31572 Công nghệ cao trong nông nghiệp 2
III Khoa học xã hội và nhân văn 4
14 TNMT29402 Nhà nước và pháp luật 2
15 KNPT14602 Xã hội học đại cương 2
IV Ngoại ngữ không chuyên 7
16 ANH1013 Ngoại ngữ không chuyên 1 3
17 ANH1022 Ngoại ngữ không chuyên 2 2
18 ANH1032 Ngoại ngữ không chuyên 3 2
B KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 116
I Kiến thức cơ sở ngành 35
  Bắt buộc   29
19 CKCN13202 Hình họa 2
20 CKCN19202 Vẽ kỹ thuật 2
21 CKCN20803 Cơ học lý thuyết 3
22 CKCS25003 Sức bền vật liệu 3
23 CKCN20703 Cơ học kết cấu 3
24 CKCS24102 Cơ học lưu chất 2
25 CKCS26103 Vật liệu xây dựng 3
26 CKCN31723 Địa kỹ thuật 3
27 CKCN32092 Thực hành địa kỹ thuật 2
28 CKCS23202 Thủy văn công trình 2
29 TNMT25302 Trắc đạc công trình 2
30 CKCN32132 Thực hành khảo sát xây dựng 2
  Tự chọn (6/16) 6
31 CKCN32012 Tiếng Anh chuyên ngành xây dựng 2
32 CKCN24502 Kỹ thuật an toàn và môi trường 2
33 CKCS24602 Kiến trúc dân dụng 2
34 CKCS26202 Luật xây dựng 2
35 CKCN25902 Nhiệt kỹ thuật 2
36 CKCS21702 Kỹ thuật chiếu sáng đô thị 2
37 CKCS22102 Quản lý chất thải rắn 2
38 CKCN23102 Dung sai kỹ thuật đo lường 2
II Kiến thức ngành 48
  Bắt buộc   38
39 CKCN32033 Tin học ứng dụng trong xây dựng 3
40 CKCS24903 Quy hoạch và thiết kế đô thị 3
41 CKCS25403 Thiết kế đường ô tô 3
42 CKCS24301 Đồ án Quy hoạch kỹ thuật cơ sở hạ tầng 1
43 CKCN23603 Kết cấu bê tông cốt thép 3
44 CKCS24201 Đồ án kết cấu bê tông cốt thép 1
45 CKCS24503 Kết cấu thép 3
46 CKCS21903 Nền và móng công trình 3
47 CKCS22802 Thiết kế nhà dân dụng và công nghiệp 2
48 CKCN31703 Cấp thoát nước 3
49 CKCS24401 Đồ án Thiết kế kỹ thuật cơ sở hạ tầng 1
50 CKCN25003 Kỹ thuật thi công và quản lý công trình 3
51 CKCN32152 Thực hành thi công 2
52 CKCS24803 Lập dự toán xây dựng 3
53 CKCS22703 Thiết kế cung cấp điện 3
54 CKCN31761 Đồ án Thi công KTCSHT 1
  Tự chọn (10/24) 10
55 CKCN24402 Kinh tế xây dựng 2
56 CKCN31922 Lập dự án đầu tư xây dựng 2
57 CKCN25602 Máy xây dựng 2
58 CKCS20402 Công trình trên nền đất yếu 2
59 CKCN24202 Kiểm định công trình 2
60 CKCS20902 Động lực học công trình 2
61 CKCN23702 Kết cấu nhà thép 2
62 CKCS21202 Kết cấu bê tông ứng suất trước 2
63 CKCS25302 Thiết kế công trình thủy lợi 2
64 CKCS22502 Thiết kế công trình ngầm 2
65 CKCS22002 Phương pháp phần tử hữu hạn 2
66 TNMT20702 Đánh giá tác động môi trường 2
III Kiến thức bổ trợ 6
67 KNPT21602 Kỹ năng mềm 2
68 KNPT23002 Phương pháp tiếp cận khoa học 2
69 KNPT34752 Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo 2
IV Thực tập nghề nghiệp 13
70 CKCN32022 Tiếp cận nghề CSHT 2
71 CKCN32055 Thao tác nghề CSHT 5
72 CKCN32176 Thực tế nghề CSHT 6
V Khóa luận tốt nghiệp 14
73 CKCN32214 Khóa luận tốt nghiệp CSHT 14
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA  158
  1. Điều kiện tốt nghiệp:

– Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng;

– Chứng chỉ giáo dục thể chất;

– Chứng chỉ ngoại ngữ B1;

– Chuẩn CNTT cơ bản.

                                                       HIỆU TRƯỞNG

 

                                                      PGS. TS. Trần Thanh Đức